vietjack.com

Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế (P2)
Quiz

Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế (P2)

A
Admin
30 câu hỏiĐịa lýLớp 11
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Dân số thế giới có đặc điểm là

A. ổn định không tăng.

B. có xu hướng giảm.

C. tăng chậm.

D. tăng nhanh.

2. Nhiều lựa chọn

Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của

A. thế kỉ XVIII.

B. thế kỉ XIX.

C. thế kỉ XX.

D. thế kỉ XXI.

3. Nhiều lựa chọn

Năm 2005, số dân thế giới là

A. 4695 triệu người.

B. 5586 triệu người.

C. 6477 triệu người.

D. 7368 triệu người.

4. Nhiều lựa chọn

Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước

A. phát triển.

B. công nghiệp mới.

C. đang phát triển.

D. châu Âu và Bắc Mĩ.

5. Nhiều lựa chọn

Các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số của thế giới?

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

6. Nhiều lựa chọn

Các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân gia tăng hằng năm của thế giới?

A. 80%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 95%.

7. Nhiều lựa chọn

Tỉ lệ dân số các nước nào chiếm khoảng 80% dân số của thế giới?

A. Các nước phát triển.

B. Các nước đang phát triển.

C. Các nước công nghiệp mới.

D. Các nước chậm phát triển.

8. Nhiều lựa chọn

95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới thuộc về nhóm nước

A. công nghiệp mới.

B. chậm phát triển.

C. đang phát triển.

D. phát triển.

9. Nhiều lựa chọn

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước phát triển và các nước đang phát triển cao nhất ở giai đoạn

A. 1960 - 1965.

B. 1975 - 1980.

C. 1985 - 1990.

D. 1995 - 2000.

10. Nhiều lựa chọn

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước phát triển và các nước đang phát triển cao nhất ở giai đoạn

A. 1960 - 1965.

B. 1975 - 1980.

C. 1985 - 1990.

D. 1995 - 2000.

11. Nhiều lựa chọn

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước phát triển và các nước đang phát triển thấp nhất ở giai đoạn

A. 1975 - 1980.

B. 1985 - 1990.

C. 1995 - 2000.

D. 2001 - 2005.

12. Nhiều lựa chọn

0,1% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của

A. nhóm nước đang phát triển.

B. nhóm nước phát triển.

C. thế giới.

D. nhóm nước chậm phát triển.

13. Nhiều lựa chọn

1,5% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của

A. thế giới.

B. nhóm nước công nghiệp mới.

C. nhóm nước phát triển.

D. nhóm nước đang phát triển.

14. Nhiều lựa chọn

1,2% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của

A. nhóm nước chậm phát triển.

B. nhóm nước đang phát triển.

C. nhóm nước phát triển.

D. thế giới.

15. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bùng nổ dân số thế giới?

A. Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của thế kỉ XX.

B. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.

C. Thời kì 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước đang phát triển là 2,3%.

D. Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.

16. Nhiều lựa chọn

Trong giai đoạn 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm ở các nước đang phát triển là

A. 1,2%.

B. 1,5%..

C. 1,7%.

D. 1,9%.

17. Nhiều lựa chọn

1,5%, 1,2%, 0,1% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm (giai đoạn 2001 - 2005) tương ứng lần lượt với

A. nhóm nước đang phát triển, nhóm nước phát triển, thế giới.

B. nhóm nước đang phát triển, thế giới, nhóm nước phát triển.

C. nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển, thế giới.

D. thế giới, nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển.

18. Nhiều lựa chọn

Trong giai đoạn 2001 - 2005, so với các nước phát triển, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát triển cao gấp

A. 5 lần.

B. 10 lần.

C. 15 lần.

D. 20 lần.

19. Nhiều lựa chọn

Dân số thế giới đang có xu hướng già đi, thể hiện ở

A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.

B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp.

C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.

D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp.

20. Nhiều lựa chọn

Nhóm tuổi của các nước phát triển là

A. nhóm tuổi 0 - 14 cao hơn.

B. nhóm tuổi 15 - 64 cao hơn.

C. nhóm tuổi 65 trở lên thấp hơn.

D. nhóm tuổi 0 - 14 và 15 - 64 đều cao hơn.

21. Nhiều lựa chọn

Giai đoạn 2000 - 2005, so với nhóm nước phát triển, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước đang phát triển

A. nhóm tuổi 0-14 thấp hơn.

B. nhóm tuổi 15 - 64 cao hơn.

C. nhóm tuổi 65 trở lên thấp hơn.

D. nhóm tuổi 0 - 14 và 15 - 64 đều cao hơn.

22. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây không đúng với cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, giai đoạn 2000 - 2005?

A. Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 64 của nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước phát triển.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi 65 trở lên của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển.

C. Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển.

D. Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 64 và 65 trở lên của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển.

23. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, giai đoạn 2000 - 2005?

A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 của nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước phát triển.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 64 của nhóm nước phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển.

C. Tỉ lệ nhóm tuổi 65 trở lên của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển.

D. Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 và 15 - 64 của nhóm nước đang phát triển đều cao hơn nhóm nước phát triển.

24. Nhiều lựa chọn

Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

A. Chất lượng cuộc sống thấp, chậm được nâng cao.

B. Vấn đề việc làm, giáo dục, y tế... rất căng thẳng.

C. Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi người già cao.

D. Tạo sức ép lớn đối với tài nguyên và môi trường.

25. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do

A. khí thải CFCs quá lớn trong khí quyển.

B. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lí.

C. lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển.

D. tầng ôdôn bị thủng.

26. Nhiều lựa chọn

Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra

A. hiệu ứng nhà kính.

B. thủng tầng ôdôn.

C. mưa axít ở nhiều nơi trên Trái Đất.

D. ô nhiễm không khí, đất, nước.

27. Nhiều lựa chọn

Ước tính trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất nóng lên

A. 0,6°C.

B. 1,2°C.

C. 1,4°C.

D. 2,1°C.

28. Nhiều lựa chọn

Dự báo vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng thêm từ

A. 0,6°C đến l,2°C.

B. 1,2°C đến l,4°C.

C. 1,4°C đến 5,8°C.

D. 5,8°C đến 7,4°C.

29. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân làm cho tầng ôdôn bị thủng là do

A. nhiệt độ Trái Đất tăng.

B. lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển.

C. khí thải CFCs quá lớn trong khí quyển.

D. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lí.

30. Nhiều lựa chọn

Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt, đặc biệt ở các nước nào đã đưa vào khí quyển một lượng lớn khí thải gây ra mưa axit ở nhiều nơi trên Trái Đất?

A. Đang phát triển.

B. Phát triển.

C. Chậm phát triển.

D. Công nghiệp mới.

© All rights reserved VietJack