vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thanh Hóa 2025 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thanh Hóa 2025 có đáp án

A
Admin
18 câu hỏiĐịa lýTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nước ta có vị trí địa lí

A. ở gần với trung tâm châu Á. 

B. giáp với Biển Đông rộng lớn.

C. phía tây bán đảo Đông Dương.  

D. trên các vành đai sinh khoáng.

2. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự phân hóa của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là do

A. gió Tây Nam và dãy Trường Sơn. 

B. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ.

C. gió mùa kết hợp với địa hình. 

D. Tín phong bán cầu Bắc.

3. Nhiều lựa chọn

Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ

A. Việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

B. Việc thực hiện công nghiệp hóa nông thôn.

C. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm.

D. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.

4. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa hạ ở nước ta?

A. Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam.

B. Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ.

C. Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.

D. Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu.

5. Nhiều lựa chọn

Cho biểu đồ:

GDP/NGƯỜI CỦA THÁI LAN VÀ MALAYXIA NĂM 2015 VÀ 2021

Cho biểu đồ: GDP/NGƯỜI CỦA THÁI LAN VÀ MALAYXIA NĂM 2015 VÀ 2021   (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP/người năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Ma-lai-xi-a? A. Thái Lan tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a. B. Ma-lai-xi-a tăng và Thái Lan giảm. C. Ma-lai-xi-a tăng gấp hai lần Thái Lan. D. Thái Lan tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a. (ảnh 1)

 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP/người năm 2021 so với năm 2015 của Thái Lan và Ma-lai-xi-a?

A. Thái Lan tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a.

B. Ma-lai-xi-a tăng và Thái Lan giảm.

C. Ma-lai-xi-a tăng gấp hai lần Thái Lan. 

D. Thái Lan tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a.

6. Nhiều lựa chọn

Trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta không có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Phát triển các ngành đem lại giá trị gia tăng cao.

B. Chú trọng ngành ứng dụng công nghệ cao.

C. Tăng nhanh tỉ trọng nhóm ngành khai khoáng.

D. Tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo.

7. Nhiều lựa chọn

Xu hướng phát triển ngành nông nghiệp của nước ta hiện nay là

A. giảm các sản phẩm của ngành chăn nuôi không qua giết thịt.

B. phát triển nông nghiệp xanh gắn với du lịch nông nghiệp.

C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu sản xuất.

D. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm.

8. Nhiều lựa chọn

Cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch chủ yếu do tác động của

A. xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa, phát triển nền kinh tế thị trường.

B. công cuộc đổi mới, các chính sách phát triển và khoa học - công nghệ.

C. phát huy tốt các nguồn lực, phát triển công nghiệp và kinh tế hàng hóa.

D. nâng cao chất lượng lao động, thu hút đầu tư và ứng dụng kĩ thuật mới.

9. Nhiều lựa chọn

Vấn đề sản xuất lương thực được Nhà nước ta quan tâm thường xuyên chủ yếu do

A. diện tích đất canh tác nhỏ hẹp, thiên tai xảy ra quanh năm.

B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi, nhu cầu lương thực lớn.

C. đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân cư và xuất khẩu.

D. nhu cầu xuất khẩu ngày càng tăng, lực lượng lao động trẻ.

10. Nhiều lựa chọn

Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do tác động của

A. vĩ độ địa lí, gió mùa Tây Nam, địa hình.

B. vị trí địa lí, địa hình đồi núi, Tín phong.

C. vĩ độ địa lí, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới.

D. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình.

11. Nhiều lựa chọn

Mật độ dân số nước ta

A. ngày càng tăng và ít có sự phân hóa giữa các vùng.

B. phụ thuộc chủ yếu vào vị trí và điều kiện tự nhiên.

C. cao hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới.

D. có xu hướng giảm do luồng xuất cư ngày càng lớn.

12. Nhiều lựa chọn

Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là

A. tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.

B. tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.

C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.

13. Nhiều lựa chọn

Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là

A. khai hoang mở rộng diện tích. 

B. cải tạo đất bạc màu, đất mặn.

C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

D. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.

14. Nhiều lựa chọn

Biện pháp chủ yếu để khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng nước ta là

A. xây dựng thêm nhiều nhà máy điện có công suất lớn.

B. đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang vận hành.

C. hình thành và phát triển mạng lưới điện quốc gia.

D. phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.

15. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa về mặt xã hội của việc hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

A. tạo điều kiện chuyên môn hóa lao động cho các vùng nông thôn.

B. khai thác tối đa các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng.

C. đảm bảo sản lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

D. tạo ra nguồn nguyên liệu đồi dào cho phát triển công nghiệp chế biến.

16. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất ở nước ta là

A. hoang mạc hóa, mặn hóa, độ phì nhiêu suy giảm, xói mòn đất.

B. khai thác rừng, chất thải sản xuất, sinh hoạt làm ô nhiễm đất.

C. canh tác đất không hợp lí, xói mòn, suy giảm độ phì ở đồi núi.

D. suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu, tăng xói mòn, sạt lờ.

17. Nhiều lựa chọn

Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên nào sau đây?

A. Khí hậu.  

B. Sông ngòi.   

C. Thực vật.    

D. Địa hình.

18. Nhiều lựa chọn

Sự khác nhau về loài thực vật ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, chủ yếu do

A. gió mùa, địa hình, sự di cư của các loài sinh vật.

B. vị trí địa lí, khí hậu, sự di cư của các loài sinh vật.

C. hoàn lưu khí quyển, đặc điểm lãnh thổ, địa hình.

D. hoàn lưu khí quyển, vị trí địa lí, nhiệt độ trong năm.

© All rights reserved VietJack