18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Vùng đất của nước ta bao gồm
A. đất liền và hải đảo.
B. đất liền và nội thủy.
C. hải đảo và lãnh hải.
D. lãnh hải và nội thủy.
Bão ở nước ta thường kèm theo thiên tai nào sau đây?
A. Động đất.
B. Ngập lụt
C. Hạn hán.
D. Cháy rừng
Đô thị đầu tiên của nước ta là
A. Cổ Loa.
B. Thăng Long.
C. Hội An.
D. Phố Hiến.
Nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Có số lượng đông, tăng chậm.
B. Hầu hết đều hoạt động dịch vụ.
C. Chất lượng phân hóa theo vùng.
D. Tăng rất nhanh, có trình độ cao.
Cây công nghiệp nào sau đây có nguồn gốc cận nhiệt đới?
A. Cao su.
B. Chè.
C. Bông.
D. Hồ tiêu.
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta là
A. nhiệt điện.
B. thủy điện.
C. điện mặt trời.
D. điện gió.
Đầu mối giao thông vận tải lớn nhất miền Trung nước ta là
A. Đà Nẵng.
B. Quy Nhơn.
C. Nha Trang.
D. Đồng Hới.
Nghỉ dưỡng biển đảo gắn với di sản là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Phát biểu nào sau đây không đúng về hướng phát triển cây trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ.
D. Tập trung chủ yếu cây dược liệu.
Vườn quốc gia nào sau đây nằm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Tam Đảo.
B. Cát Tiên.
C. Phú Quốc.
D. Núi Chúa.
Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển giao thông vận tải biển nhờ điều kiện nào sau đây?
A. Vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản phong phú.
B. Điều kiện khí hậu thuận lợi, nhiều bãi biển đẹp.
C. Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió.
D. Nhiều đảo và quần đảo, khí hậu nóng quanh năm.
Loại đất trồng chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
A. đất xám phù sa cổ.
B. đất phù sa sông.
C. đất phèn, mặn.
D. đất cát pha.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng núi nước ta?
A. Mưa lớn, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật.
B. Nhiệt độ cao, đồi núi thấp, diện tích rừng giảm.
C. Đất đá bở rời, đồi núi thấp, sông ngòi dày đặc.
D. Mưa theo mùa, nhiều núi cao, tốc độ gió lớn.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích cà phê có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng cà phê.
B. Diện tích và sản lượng cà phê đều tăng trong giai đoạn trên.
C. Diện tích tăng liên tục, tăng 76,3 nghìn ha giai đoạn 2015 - 2021.
D. Năng suất cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sản lượng.
Phát biểu nào sau đây đúng với nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Chưa có các trung tâm thương mại có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại ngày càng phát triển.
C. Hoạt động nội thương không khác nhau giữa các vùng, khu vực.
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giảm.
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt cá xa bờ ở Bắc Trung Bộ là
A. phát triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền vùng biển đảo.
B. tăng cường khai thác tài nguyên nâng cao thu nhập.
C. nâng cao vị thế của vùng, tạo thêm nhiều việc làm.
D. thúc đẩy du lịch quốc tế và giao thông vận tải biển.
Sự phân hóa khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng chủ yếu đến
A. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
B. tính đa dạng của nông sản và thế mạnh mỗi vùng.
C. kế hoạch sản xuất và quy hoạch phát triển kinh tế.
D. hệ thống canh tác và hoạt động sản xuất mỗi vùng.
Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. áp dụng công nghệ hiện đại, phát triển công nghiệp chế biến, đổi mới phương tiện.
B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, ứng dụng công nghệ định vị cá, tăng cường thu hút đầu tư.
C. nâng cao trình độ lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cấp hệ thống cảng cá.
D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tăng cường hợp tác quốc tế, phát triển thương hiệu.