Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có đáp án
45 câu hỏi
Trong dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) có thể tồn tại ở nhiều dạng phức chất khác nhau, một trong số đó là phức chất bát diện có điện tích là +1 tạo bởi giữa ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) với phối tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }.\) Số phối tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) có trong phức chất là
4.
6.
5.
3.
Trong dung dịch nước, ion \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện \[{\left[ {{\rm{Ni}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\] Số liên kết sigma \((\sigma )\) có trong phức chất là
![Trong dung dịch nước, ion \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện \[{\left[ {{\rm{Ni}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\] Số liên kết sigma \((\sigma )\) có trong phức chất là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/09/blobid0-1727352775.png)
6.
12.
18.
16.
Số nguyên tử nitrogen có trong phức chất tạo bởi giữa \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) với EDTA là
2.
4.
6.
8.
Điện tích của phức tạo bởi giữa \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}\) với EDTA là
+2.
-2.
+4.
-4.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt)
(màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
Những phản ứng có sự tạo thành phức chất là
(1) và (2).
(1) và (3).
(2) và (3).
Cả (1), (2) và (3).
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(màu trắng) (không màu) (màu đen)
(màu đen) (không màu) (không màu)
Những phản ứng có sự tạo thành phức chất là
(1), (2), (3).
(1), (3), (4).
(2), (3), (4).
(1), (2), (4).
Phản ứng thay thế phối tử trong các phân tử phức chất thường kèm theo sự thay đổi
màu sắc phức chất.
số oxi hoá của phối tử.
số oxi hoá của nguyên tử trung tâm.
khối lượng dung dịch.
Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Những phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử là
(1), (4), (5).
(2), (3), (5).
(1), (2), (4).
(2), (4), (5).
Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng xảy ra sự thay thế phối tử là
3.
2.
4.
5.
a. Liên kết hình thành trong phức chất là liên kết \(\sigma \) giữa M với O (trong phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)).
b. Các phức chất \({\left[ {{\rm{M}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_4}} \right]^{n + }}\) đều có cấu trúc hình học vuông phẳng.
c. Trong phức chất \({\left[ {{\rm{M}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{n + }}\), nguyên tử oxygen có hoá trị III.
d. Dung dịch chứa phức chất \({\left[ {{\rm{M}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_{\rm{k}}}} \right]^{\rm{n}}}\) đều có màu.
a. Phản ứng tổng quát của sự tạo thành phức chất là:\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq) + 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}(aq)\)
b. Phức chất \({\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) có cấu trúc bát diện.
c. Độ dài liên kết \({\rm{O}} - {\rm{H}}\) trong phức chất bằng với độ dài liên kết \({\rm{O}} - {\rm{H}}\) trong phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
d. Trong phân tử phức chất \({\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) có chứa 6 liên kết \({\sigma _{{\rm{Cu}} - {\rm{O}}}}.\)
a. Dạng hình học của phức chất Fe (II) trong nhân heme là bát diện.
b. Mỗi phân tử hemoglobin có thể hấp thụ tối đa bốn phân tử oxygen.
c. Trong các nhân heme, nguyên tử trung tâm liên kết với phối tử qua các nguyên tử nitrogen.
d. Trong hemoglobin, iron chiếm 5% theo khối lượng.
a. Các phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) và \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_5}({\rm{OH}})} \right]^{2 + }}\) đều là các phức bát diện.
b. Liên kết \({\rm{O}} - {\rm{H}}\) trong phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) phân cực hơn liên kết \({\rm{O}} - {\rm{H}}\) trong phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
c. Trạng thái oxi hoá của Fe trong phức \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) và \({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_5}({\rm{OH}})} \right]^{2 + }}\) là khác nhau.
d. Khi thêm dung dịch HCl vào, cân bằng (2) chuyển dịch về phía nghịch.
a. Phức chất trong muối cobalt(II) chloride có công thức là \({\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}.\)
b. Dạng hình học của phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) là bát diện.
c. Lớp vỏ hoá trị của nguyên tử cobalt \(({\rm{Co}})\) trong hai phức \({\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\) và \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) giống nhau.
d. Phản ứng chuyển hoá giữa phức chất \({\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\) thành \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) là phản ứng có sự thay thế phối tử.
a. Có thể sử dụng dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) để phân biệt hai dung dịch \({\rm{ZnC}}{{\rm{l}}_2}\) và \({\rm{AlC}}{{\rm{l}}_3}.\)
b. Thí nghiệm 1 chứng tỏ \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) không tạo phức với phối tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)
c. Thí nghiệm 2 chứng tỏ có sự tạo phức giữa ion \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) với phối tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)
d. Từ thí nghiệm 1 và 2 chứng tỏ khả năng tạo phức của \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) lớn hơn của \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)
a. Phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) và phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\rm{X}}_4}} \right]^{2 - }}\) có cùng dạng hình học.
b. Cho từ từ dung dịch KCl vào dung dịch \({\rm{Co}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2},\) dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh.
c. Khi pha loãng dung dịch \({\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2},\) dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
d. Thêm dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) vào dung dịch \({\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2},\) xuất hiện kết tủa màu trắng và dung dịch chuyển sang màu hồng.
a. Các phản ứng trên đều có sự thay thế phối tử trong phức chất.
b. Trong phức chất Y, có hai phối tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) và hai phối tử iodo(I).
c. Trong nước, dung dịch phức chất Z dẫn điện tốt.
d. Các phản ứng trong chuỗi trên đều kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tử trung tâm.
Trong phức chất bát diện, khi các phối tử phân bố ở các vị trí khác nhau có thể tạo thành các đồng phân hình học khác nhau. Có bao nhiêu đồng phân hình học tương ứng phức chất \(\left[ {{\rm{Pt}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]\) ?
Trong phức chất bát diện, khi các phối tử phân bố ở các vị trí khác nhau có thể tạo thành các đồng phân hình học khác nhau. Có bao nhiêu đồng phân hình học tương ứng phức chất \(\left[ {{\rm{Pt}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}{{({\rm{OH}})}_2}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]\) ?
Khi cho phức chất \({\left[ {{\rm{Cu}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{2 + }}\) tác dụng với dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) đặc, thu được phức chất bát diện Y. Trong phức chất Y, tỉ lệ phối tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}:{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) là 2: 1. Có bao nhiêu phối tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) đã được thay thế bởi phối tử amine?
Cho dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) đặc đến dư vào dung dịch \({\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2}\), thu được dung dịch có màu hồng. Hiện tượng này được giải thích là do tất cả các phối tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) trong phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) đã được thay thế bằng phối tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\) Có bao nhiêu liên kết \({\rm{Co}} - {\rm{N}}\) có trong phức chất mới được tạo thành?


