2048.vn

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 21. Sơ lược về phức chất có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 21. Sơ lược về phức chất có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
70 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử phức chất \(\left[ {{\rm{Ag}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)2} \right]{\rm{OH}},\)nhóm \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) được gọi là 

phối tử.

acid.

chất oxi hoá.

nguyên tử trung tâm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right],\) sắt (iron) được gọi là 

phối tử.

base.

chất khử.

nguyên tử trung tâm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) là  

+3.

+6.

+2.

+4.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm platinum trong phức chất \({\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_6}} \right]^{2 - }}\) là 

+2.

+3.

+4.

+6.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho kim loại sodium tác dụng với phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right]\) thu được hợp chất phức \({\rm{Na}}\left[ {{\rm{Mn}}{{({\rm{CO}})}_5}} \right]\) với phối tử carbonyl (CO). Số oxi hoá của Mn trong phức chất \({\rm{Na}}\left[ {{\rm{Mn}}{{({\rm{CO}})}_5}} \right]\) là 

+2.

+1.

-1.

0.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{2 + }},\)mỗi phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sử dụng bao nhiêu electron để tạo liên kết phối trí với AO trống của ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) ? 

2.

1.

4.

6.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho carbon monoxide liên tục đi qua nickel \(({\rm{Ni}})\) nung nóng ở \({80^o }{\rm{C}}\), thu được phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) ở thể khí. Tiếp tục dẫn \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) qua khu vực có nhiệt độ khoảng \({200^o }{\rm{C}}\), phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) phân huỷ thu được nickel tinh khiết. Quá trình này được ứng dụng để tinh chế nickel. Số oxi hoá của nickel trong phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) là

+2.

+1.

-1.

0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), nguyên tử trung tâm copper tạo liên kết cho - nhận với những phối tử nào?

Chỉ có \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)

Chỉ có \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)

Chỉ có \({\rm{SO}}_4^{2 - }.\)

Cả \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực nghiệm cho biết phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{en}})}_3}} \right]^{2 + }}\) (trong đó en là kí hiệu của ethylenediamine, \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\)) có 6 liên kết cho - nhận giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử. Mỗi phối tử en đã liên kết với nguyên tử trung tâm qua 

hai nguyên tử carbon.

hai nguyên tử nitrogen.

một nguyên tử carbon và một nguyên tử nitrogen.

một nguyên tử nitrogen và một nguyên tử hydrogen.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right.]\) có cấu tạo như hình bên. Số nguyên tử trung tâm trong phức chất là

Phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right.]\) có cấu tạo như hình bên. Số nguyên tử trung tâm trong phức chất là (ảnh 1)

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình bên.

Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó?

Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình bên. Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó? (ảnh 1)

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất pentacarbonyliron(0) (hoặc iron pentacarbonyl) có công thức cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử là

Phức chất pentacarbonyliron(0) (hoặc iron pentacarbonyl) có công thức cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử là (ảnh 1)

5.

6.

4.

3.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử \({\rm{O}}{{\rm{H}}_2}\) là

Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử \({\rm{O}}{{\rm{H}}_2}\) là (ảnh 1)

5.

3.

4.

6.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hoá học phân tích, thuốc thử tetrasodium EDTA là phối tử tạo phức rất mạnh. Các phức chất tạo bởi các cation kim loại với phối tử là anion trong muối tetrasodium EDTA đều có số phối trí 6; trong đó phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua hai nguyên tử nitrogen và 4 nguyên tử oxygen (mỗi nhóm \( - {\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\) liên kết với nguyên tử trung tâm qua 1 nguyên tử oxygen). Tỉ lệ mol giữa phối tử EDTA và nguyên tử trung tâm là

1: 1.

2: 1.

3: 1.

6: 1.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng sự điện li của phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]\) ? 

\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 3\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]^{3 - }}(aq)\)

\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 2\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\rm{K}}{\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]^{2 - }}(aq)\)

\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 3\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 6{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }(aq)\)

\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 3\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\rm{Fe}}{({\rm{CN}})_3}(s) + 3{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }(aq)\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng sự điện li của phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)5{\rm{Cl}}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) ? 

\(2\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{C}}{{\rm{l}}^2}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}(aq) \to {\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_6}} \right]^{3 - }}(aq) + 10{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq)\)

\(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{Cl}}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}(aq) \to {\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{Cl}}} \right]^{2 + }}(aq) + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }(aq)\)

\[\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{Cl}}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}(aq) \to {\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{Cl}}} \right]^{2 + }}(aq) + {\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq) + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }(aq)\]

CoNH35ClCl2(aq)+H2OCoNH35(OH)23+(aq)+3Cl(aq)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_{\rm{k}}}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), nguyên tử trung tâm Cu tạo được 6 liên kết sigma với các phân tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Giá trị của k là

3.

1.

6.

2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất đơn nhân với nguyên tử trung tâm platinum (Pt) tạo được 4 liên kết cho nhận với phối từ ethylenediamine \(\left( {{{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)\) và chloro; trong đó ethylenediamine liên kết với nguyên tử trung tâm qua hai nguyên tử nitrogen. Công thức phân tử của phức chất là 

\({\rm{PtC}}{{\rm{l}}_2}\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right).\)

\({\rm{PtC}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right)_2}.\)

\({\rm{PtCl}}{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right)_3}.\)

\({\rm{PtCl}}{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right)_2}.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho dung dịch KCN đến dư vào dung dịch iron(II) sulfate thu được phức chất bát diện; trong đó nguyên tử trung tâm iron tạo 6 liên kết sigma với 6 nguyên tử carbon trong phối tử cyano \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }} \right).\) Công thức của phức chất là

\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]^{3 - }}.\)

\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]^4}.\)

\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})4} \right]^{2 + }}.\)

\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]^{2 + }}.\)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ dung dịch KCN đặc đến dư vào dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) thu được phức chất X. Trong phức chất X, nguyên tử trung tâm bạc tạo 2 liên kết sigma với nguyên tử carbon trong phối tử cyano \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }} \right).\) Công thức của phức chất là

\({\left[ {{\rm{Ag}}{{({\rm{CN}})}_2}} \right]^ + }.\)

\({\left[ {{\mathop{\rm Ag}\nolimits} {{({\rm{CN}})}_4}} \right]^{3 - }}.\)

\({\left[ {{\rm{Ag}}{{({\rm{CN}})}_2}} \right]^ - }.\)

\(\left[ {{\mathop{\rm Ag}\nolimits} {{({\rm{CN}})}_2}} \right].\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Các phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo được 4 liên kết sigma với các phối tử luôn có dạng hình học tứ diện.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Giống như phân tử ammonia \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)\), phân tử methylamine \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)\) cũng có thể đóng vai trò phối tử do có cặp electron chưa liên kết

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các anion \({\rm{H}}{{\rm{O}}^ - },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{{\rm{I}}^ - }\)đều có thể tạo phức vì đều có cặp electron hoá trị riêng.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong phức chất \(\left[ {{\rm{Ag}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}} \right]{\rm{OH}}\), nguyên tử trung tâm bạc tạo được 2 liên kết \(\sigma \) với 2 phối từ amine.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Dung dịch phức chất \({\rm{H}}\left[ {{\rm{AuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]\) có môi trường acid.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Dung dịch phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Cr}}{{({\rm{OH}})}_6}} \right]\) có môi trường base mạnh như KOH.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Cr}}{{({\rm{OH}})}_6}} \right],\) mỗi nguyên tử oxygen đều có hoá trị là II.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong dung dịch, phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]{\rm{B}}{{\rm{r}}_2}\) điện li thành \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{2 + }}(aq),{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq)\) và \({{\mathop{\rm Br}\nolimits} ^ - }(aq).\)

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Dung dịch phức chất \[\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\] dẫn được điện.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhỏ dung dịch \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]\) vào dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nhỏ dung dịch KCl vào dung dịch \(\left[ {{\rm{Ag}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}} \right]{\rm{OH}},\) xuất hiện kết tủa màu trắng.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) có cấu trúc tứ diện.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phức chất \({\left[ {{\rm{Ni}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) có cấu trúc bát diện.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nguyên tử trung tâm nickel trong các phức chất trên có cùng số oxi hoá.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) tan tốt trong dung môi benzene do tạo liên kết hydrogen với benzene.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\)\({\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]^{3 - }}\) đều có cấu trúc bát diện.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nguyên tử trung tâm cobalt trong các phức chất trên có cùng số oxi hoá.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hợp chất phức \[\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]a\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]b\] có giá trị của a và b là bằng nhau.

 

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các phức chất tạo từ cùng một nguyên tử trung tâm luôn có màu sắc giống nhau.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phức chất \({\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\) có cấu trúc vuông phẳng và phức chất [PtCl6]2- có cấu trúc bát diện.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nguyên tử trung tâm trong hai phức chất có cùng số oxi hoá.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Độ dài liên kết \({\rm{Pt}} - {\rm{Cl}}\) trong các phức chất trên như nhau.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Khi thay hai phối tử chloro bằng hai phối tử ammonia, phức vuông phẳng sẽ có hai đồng phân khác nhau.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết \(\sigma \) với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 6 liên kết \(\sigma \) với các phối tử luôn có dạng hình học là bát diện. 

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong phức chất bát diện \({\left[ {{\rm{Cr}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]^{3 - }},\) mỗi phối tử oxalato tạo được hai liên kết sigma với nguyên tử trung tâm.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. X và Y là đồng phân của nhau.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. X và Y là các phức bát diện.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong các phức chất X và Y, nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá là +3.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các phức chất X và Y có màu sắc giống nhau.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm với phối tử trong phức chất là liên kết cho - nhận.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Để hình thành phức chất, các cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại dùng các AO hoá trị trống để nhận cặp electron từ các phối tử.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong phức chất, mỗi nguyên tử trung tâm chỉ liên kết với một loại phối tử.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Mỗi phối tử chỉ liên kết với nguyên tử trung tâm bằng một liên kết sigma (\(\sigma \)).

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các kim loại chuyển tiếp đều chỉ tạo phức chất bát diện.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Các cation kim loại chuyển tiếp tạo phức bền hơn so với các kim loại nhóm A.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Điện tích của cation kim loại càng lớn thì phức chất được tạo ra càng bền.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết giữa phối tử với nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phức chất X thuộc loại phức bát diện.

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Công thức của phức chất X là \({\left[ {{\rm{Cr}}\left( {{{\rm{O}}_4}{{\rm{C}}_2}} \right)3} \right]^{3 - }}.\)

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất X là +3.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong phức chất X, nguyên tử trung tâm chromium liên kết với 3 phối tử oxalato \(\left( {{{\rm{C}}_2}{\rm{O}}_4^{2 - }} \right).\)

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^ + }\)có cấu trúc như hình bên.

Phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^ + }\)có cấu trúc như hình bên.   Có bao nhiêu liên kết sigma có trong phức chất đó? (ảnh 1)

Có bao nhiêu liên kết sigma có trong phức chất đó?

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất X có công thức hoá học là \(\left[ {{\rm{Pt}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}} \right]\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_4}} \right].\) Có bao nhiêu liên kết sigma có trong phức chất X ?

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất \({\left[ {{\rm{Pt}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^{2 + }}\) có cấu trúc bát diện. Xác định số đồng phân hình học của phức chất đó.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất có công thức hoá học là \({{\rm{K}}_4}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right].\) Nguyên tử trung tâm iron có số oxi hoá là +a. Xác định giá trị của a.

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất có công thức hoá học là \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_3}.\) Nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá +x. Xác định giá trị của x.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phức chất có công thức hoá học là \({\rm{H}}\left[ {{\rm{AuC}}{{\rm{l}}_4}} \right].\) Nguyên tử trung tâm vàng có số oxi hoá là +b. Xác định giá trị của b.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack