Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 21. Sơ lược về phức chất có đáp án
70 câu hỏi
Trong phân tử phức chất \(\left[ {{\rm{Ag}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)2} \right]{\rm{OH}},\)nhóm \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) được gọi là
phối tử.
acid.
chất oxi hoá.
nguyên tử trung tâm.
Trong phân tử phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right],\) sắt (iron) được gọi là
phối tử.
base.
chất khử.
nguyên tử trung tâm.
Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) là
+3.
+6.
+2.
+4.
Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm platinum trong phức chất \({\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_6}} \right]^{2 - }}\) là
+2.
+3.
+4.
+6.
Khi cho kim loại sodium tác dụng với phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right]\) thu được hợp chất phức \({\rm{Na}}\left[ {{\rm{Mn}}{{({\rm{CO}})}_5}} \right]\) với phối tử carbonyl (CO). Số oxi hoá của Mn trong phức chất \({\rm{Na}}\left[ {{\rm{Mn}}{{({\rm{CO}})}_5}} \right]\) là
+2.
+1.
-1.
0.
Trong phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{2 + }},\)mỗi phân tử \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sử dụng bao nhiêu electron để tạo liên kết phối trí với AO trống của ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) ?
2.
1.
4.
6.
Cho carbon monoxide liên tục đi qua nickel \(({\rm{Ni}})\) nung nóng ở \({80^o }{\rm{C}}\), thu được phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) ở thể khí. Tiếp tục dẫn \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) qua khu vực có nhiệt độ khoảng \({200^o }{\rm{C}}\), phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) phân huỷ thu được nickel tinh khiết. Quá trình này được ứng dụng để tinh chế nickel. Số oxi hoá của nickel trong phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) là
+2.
+1.
-1.
0.
Trong phân tử phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), nguyên tử trung tâm copper tạo liên kết cho - nhận với những phối tử nào?
Chỉ có \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Chỉ có \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)
Chỉ có \({\rm{SO}}_4^{2 - }.\)
Cả \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Thực nghiệm cho biết phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{en}})}_3}} \right]^{2 + }}\) (trong đó en là kí hiệu của ethylenediamine, \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\)) có 6 liên kết cho - nhận giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử. Mỗi phối tử en đã liên kết với nguyên tử trung tâm qua
hai nguyên tử carbon.
hai nguyên tử nitrogen.
một nguyên tử carbon và một nguyên tử nitrogen.
một nguyên tử nitrogen và một nguyên tử hydrogen.
Phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right.]\) có cấu tạo như hình bên. Số nguyên tử trung tâm trong phức chất là
![Phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right.]\) có cấu tạo như hình bên. Số nguyên tử trung tâm trong phức chất là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/09/blobid0-1727342050.png)
2.
3.
1.
4.
Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình bên.
Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó?

1.
2.
3.
4.
Phức chất pentacarbonyliron(0) (hoặc iron pentacarbonyl) có công thức cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử là

5.
6.
4.
3.
Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử \({\rm{O}}{{\rm{H}}_2}\) là
![Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử \({\rm{O}}{{\rm{H}}_2}\) là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/09/blobid3-1727342183.png)
5.
3.
4.
6.
Trong hoá học phân tích, thuốc thử tetrasodium EDTA là phối tử tạo phức rất mạnh. Các phức chất tạo bởi các cation kim loại với phối tử là anion trong muối tetrasodium EDTA đều có số phối trí 6; trong đó phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua hai nguyên tử nitrogen và 4 nguyên tử oxygen (mỗi nhóm \( - {\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\) liên kết với nguyên tử trung tâm qua 1 nguyên tử oxygen). Tỉ lệ mol giữa phối tử EDTA và nguyên tử trung tâm là
1: 1.
2: 1.
3: 1.
6: 1.
Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng sự điện li của phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]\) ?
\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 3\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]^{3 - }}(aq)\)
\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 2\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\rm{K}}{\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]^{2 - }}(aq)\)
\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 3\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 6{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }(aq)\)
\({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right](aq) \to 3\;{{\rm{K}}^ + }(aq) + {\rm{Fe}}{({\rm{CN}})_3}(s) + 3{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }(aq)\)
Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng sự điện li của phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)5{\rm{Cl}}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) ?
\(2\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{C}}{{\rm{l}}^2}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}(aq) \to {\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_6}} \right]^{3 - }}(aq) + 10{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq)\)
\(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{Cl}}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}(aq) \to {\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{Cl}}} \right]^{2 + }}(aq) + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }(aq)\)
\[\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_5}{\rm{Cl}}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}(aq) \to {\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{Cl}}} \right]^{2 + }}(aq) + {\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq) + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }(aq)\]
Trong phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_{\rm{k}}}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), nguyên tử trung tâm Cu tạo được 6 liên kết sigma với các phân tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Giá trị của k là
3.
1.
6.
2.
Phức chất đơn nhân với nguyên tử trung tâm platinum (Pt) tạo được 4 liên kết cho nhận với phối từ ethylenediamine \(\left( {{{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)\) và chloro; trong đó ethylenediamine liên kết với nguyên tử trung tâm qua hai nguyên tử nitrogen. Công thức phân tử của phức chất là
\({\rm{PtC}}{{\rm{l}}_2}\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right).\)
\({\rm{PtC}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right)_2}.\)
\({\rm{PtCl}}{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right)_3}.\)
\({\rm{PtCl}}{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_8}\;{{\rm{N}}_2}} \right)_2}.\)
Khi cho dung dịch KCN đến dư vào dung dịch iron(II) sulfate thu được phức chất bát diện; trong đó nguyên tử trung tâm iron tạo 6 liên kết sigma với 6 nguyên tử carbon trong phối tử cyano \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }} \right).\) Công thức của phức chất là
\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]^{3 - }}.\)
\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]^4}.\)
\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})4} \right]^{2 + }}.\)
\({\left[ {{\rm{Fe}}({\rm{CN}})6} \right]^{2 + }}.\)
Nhỏ dung dịch KCN đặc đến dư vào dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) thu được phức chất X. Trong phức chất X, nguyên tử trung tâm bạc tạo 2 liên kết sigma với nguyên tử carbon trong phối tử cyano \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }} \right).\) Công thức của phức chất là
\({\left[ {{\rm{Ag}}{{({\rm{CN}})}_2}} \right]^ + }.\)
\({\left[ {{\mathop{\rm Ag}\nolimits} {{({\rm{CN}})}_4}} \right]^{3 - }}.\)
\({\left[ {{\rm{Ag}}{{({\rm{CN}})}_2}} \right]^ - }.\)
\(\left[ {{\mathop{\rm Ag}\nolimits} {{({\rm{CN}})}_2}} \right].\)
a. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
b. Các phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo được 4 liên kết sigma với các phối tử luôn có dạng hình học tứ diện.
c. Giống như phân tử ammonia \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)\), phân tử methylamine \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)\) cũng có thể đóng vai trò phối tử do có cặp electron chưa liên kết
d. Các anion \({\rm{H}}{{\rm{O}}^ - },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{{\rm{I}}^ - }\)đều có thể tạo phức vì đều có cặp electron hoá trị riêng.
a. Trong phức chất \(\left[ {{\rm{Ag}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}} \right]{\rm{OH}}\), nguyên tử trung tâm bạc tạo được 2 liên kết \(\sigma \) với 2 phối từ amine.
b. Dung dịch phức chất \({\rm{H}}\left[ {{\rm{AuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]\) có môi trường acid.
c. Dung dịch phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Cr}}{{({\rm{OH}})}_6}} \right]\) có môi trường base mạnh như KOH.
d. Trong phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Cr}}{{({\rm{OH}})}_6}} \right],\) mỗi nguyên tử oxygen đều có hoá trị là II.
a. Trong dung dịch, phức chất \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]{\rm{B}}{{\rm{r}}_2}\) điện li thành \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{2 + }}(aq),{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}(aq)\) và \({{\mathop{\rm Br}\nolimits} ^ - }(aq).\)
b. Dung dịch phức chất \[\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\] dẫn được điện.
c. Nhỏ dung dịch \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]\) vào dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
d. Nhỏ dung dịch KCl vào dung dịch \(\left[ {{\rm{Ag}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}} \right]{\rm{OH}},\) xuất hiện kết tủa màu trắng.
a. Phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) có cấu trúc tứ diện.
b. Phức chất \({\left[ {{\rm{Ni}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}\) có cấu trúc bát diện.
c. Nguyên tử trung tâm nickel trong các phức chất trên có cùng số oxi hoá.
d. Phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) tan tốt trong dung môi benzene do tạo liên kết hydrogen với benzene.
a. Các phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) và \({\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]^{3 - }}\) đều có cấu trúc bát diện.
b. Nguyên tử trung tâm cobalt trong các phức chất trên có cùng số oxi hoá.
c. Hợp chất phức \[\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]a\left[ {{\rm{Co}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right]b\] có giá trị của a và b là bằng nhau.
d. Các phức chất tạo từ cùng một nguyên tử trung tâm luôn có màu sắc giống nhau.
a. Phức chất \({\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\) có cấu trúc vuông phẳng và phức chất [PtCl6]2- có cấu trúc bát diện.
b. Nguyên tử trung tâm trong hai phức chất có cùng số oxi hoá.
c. Độ dài liên kết \({\rm{Pt}} - {\rm{Cl}}\) trong các phức chất trên như nhau.
d. Khi thay hai phối tử chloro bằng hai phối tử ammonia, phức vuông phẳng sẽ có hai đồng phân khác nhau.
a. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
b. Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết \(\sigma \) với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.
c. Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 6 liên kết \(\sigma \) với các phối tử luôn có dạng hình học là bát diện.
d. Trong phức chất bát diện \({\left[ {{\rm{Cr}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]^{3 - }},\) mỗi phối tử oxalato tạo được hai liên kết sigma với nguyên tử trung tâm.
a. X và Y là đồng phân của nhau.
b. X và Y là các phức bát diện.
c. Trong các phức chất X và Y, nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá là +3.
d. Các phức chất X và Y có màu sắc giống nhau.
a. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm với phối tử trong phức chất là liên kết cho - nhận.
b. Để hình thành phức chất, các cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại dùng các AO hoá trị trống để nhận cặp electron từ các phối tử.
d. Trong phức chất, mỗi nguyên tử trung tâm chỉ liên kết với một loại phối tử.
c. Mỗi phối tử chỉ liên kết với nguyên tử trung tâm bằng một liên kết sigma (\(\sigma \)).
a. Các kim loại chuyển tiếp đều chỉ tạo phức chất bát diện.
b. Các cation kim loại chuyển tiếp tạo phức bền hơn so với các kim loại nhóm A.
c. Điện tích của cation kim loại càng lớn thì phức chất được tạo ra càng bền.
d. Liên kết giữa phối tử với nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị.
a. Phức chất X thuộc loại phức bát diện.
b. Công thức của phức chất X là \({\left[ {{\rm{Cr}}\left( {{{\rm{O}}_4}{{\rm{C}}_2}} \right)3} \right]^{3 - }}.\)
c. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất X là +3.
d. Trong phức chất X, nguyên tử trung tâm chromium liên kết với 3 phối tử oxalato \(\left( {{{\rm{C}}_2}{\rm{O}}_4^{2 - }} \right).\)
Phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^ + }\)có cấu trúc như hình bên.
![Phức chất \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^ + }\)có cấu trúc như hình bên. Có bao nhiêu liên kết sigma có trong phức chất đó? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/09/blobid0-1727344210.png)
Có bao nhiêu liên kết sigma có trong phức chất đó?
Phức chất X có công thức hoá học là \(\left[ {{\rm{Pt}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}} \right]\left[ {{\rm{PtC}}{{\rm{l}}_4}} \right].\) Có bao nhiêu liên kết sigma có trong phức chất X ?
Phức chất \({\left[ {{\rm{Pt}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^{2 + }}\) có cấu trúc bát diện. Xác định số đồng phân hình học của phức chất đó.
Phức chất có công thức hoá học là \({{\rm{K}}_4}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right].\) Nguyên tử trung tâm iron có số oxi hoá là +a. Xác định giá trị của a.
Phức chất có công thức hoá học là \(\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_6}} \right]{\rm{C}}{{\rm{l}}_3}.\) Nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá +x. Xác định giá trị của x.
Phức chất có công thức hoá học là \({\rm{H}}\left[ {{\rm{AuC}}{{\rm{l}}_4}} \right].\) Nguyên tử trung tâm vàng có số oxi hoá là +b. Xác định giá trị của b.


