2048.vn

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt một sợi dây kim loại X trong bình khí chlorine \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right)\) thấy tạo ra khói màu nâu đỏ. X là kim loại nào sau đây? 

Mg.

Al.

Fe.

Cu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, để tránh thuỷ ngân phân tán ra môi trường xung quanh, người ta gom thuỷ ngân lại rồi trộn với chất nào sau đây (ở dạng bột)?

Thuỷ ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, để tránh thuỷ ngân phân tán ra môi trường (ảnh 1)

Carbon \((C).\)

Magnesium \(({\rm{Mg}}).\)

Iron (Fe).

Sulfur (S).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

tính oxi hoá.

tính acid.

tính base.

tính khử.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử yếu nhất?

Au.

Cu.

Na.

Fe.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch, ở điều kiện chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất? 

\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\)

\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hoá học nào sau đây sai? 

\({\rm{Cu}} + {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)3 \to 2{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\)

\(2{\rm{Fe}} + 6{\rm{HCl}} \to 2{\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3{{\rm{H}}_2}\)

\(4{\rm{Al}} + 3{{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)

\(2{\rm{Fe}} + 6{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{4{\rm{ dac n\'o ng }}}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)3 + 3{\rm{S}}{{\rm{O}}_2} + 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ vật làm bằng bạc (silver) khi sử dụng lâu ngày trong không khí thường bị hoá đen ở bề mặt là do xảy ra phản ứng nào sau đây? 

\(4{\rm{Ag}} + {{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{{\rm{g}}_2}{\rm{O}}\)

\(2{\rm{Ag}} + {{\rm{H}}_2}\;{\rm{S}} \to {\rm{A}}{{\rm{g}}_2}\;{\rm{S}} + {{\rm{H}}_2}\)

\(4{\rm{Ag}} + 2{{\rm{H}}_2}\;{\rm{S}} + {{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{{\rm{g}}_2}\;{\rm{S}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\(2{\rm{Ag}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 2{\rm{AgOH}} + {{\rm{H}}_2}\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng:

\({\rm{Cu}}(s) + 2{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}(aq) \to {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)(1)\)

\[{\rm{Fe}}(s) + {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(aq) + {\rm{Cu}}(s)(2)\]

Từ hai phản ứng trên, hãy cho biết khẳng định nào sau đây đúng.

Tính oxi hoá của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }.\)

Tính khử của kim loại \({\rm{Fe}} > {\rm{Cu}} > {\rm{Ag}}.\)

Kim loại Fe oxi hoá được \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) thành kim loại Cu.

Ion \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }\)khử được kim loại Cu thành ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau:

\(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to {{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\quad {{\rm{E}}_{2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/{{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = - 0,42\;{\rm{V}}\)

Cho \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }/{\rm{Na}}}^{\rm{o}} = - 2,71\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,34\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} = - 2,36\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{A}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,68\;{\rm{V}}.\)

Hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước ở điều kiện chuẩn.

Cu.

Na.

Mg.

Al.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: \({\rm{Na}},{\rm{Ca}},{\rm{Cu}},{\rm{Ag}},{\rm{K}}.\) Số kim loại có khả năng khử được nước ở điều kiện thường giải phóng \({{\rm{H}}_2}\) là 

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy kim loại nào sau đây đều không tan trong dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) đặc, nguội hoặc dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc, nguội?

\({\rm{Cu}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}}.\)

\({\rm{Au}},{\rm{Cu}},{\rm{Ag}}.\)

\({\rm{Al}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}}.\)

\({\rm{Fe}},{\rm{Cr}},{\rm{Al}}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, dãy gồm các kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn trong nước dư? 

\({\rm{Na}},{\rm{K}},{\rm{Ba}}.\)

\({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Fe}}.\)

\({\rm{Cu}},{\rm{Na}},{\rm{Ag}}.\)

\({\rm{Au}},{\rm{K}},{\rm{Al}}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt rồi ngâm vào dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) một thời gian. Hiện tượng nào sau đây không xuất hiện trong thí nghiệm trên? 

Có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt.

Màu xanh của dung dịch nhạt dần.

Có bọt khí thoát ra mạnh trên bề mặt đinh sắt.

Đinh sắt bị ăn mòn một phần.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}},{\rm{Cr}}\) đều tan tốt trong dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) đặc, nguội.

W là kim loại cứng nhất, Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

Các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}}\) đều không tan trong dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng, nguội.

\({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 > {\rm{E}}_{2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}}^0\) nên Ag không tan trong dung dịch HCl 1 M dư.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) và bột nhôm \(({\rm{Al}})\) được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến \({200^o }{\rm{C}}\) sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:

\({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4} \to {{\rm{N}}_2} + {\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)(1)

\({\rm{Al}} + {{\rm{O}}_2} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)(2)

Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Giả sử tất cả khí oxygen \(\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)\) sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm \(({\rm{Al}}).\) Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là

237,6 tấn.

133,65 tấn.

178,2 tấn.

448,8 tấn.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Ở bước 2 , ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tốc độ thoát khí ở ống (1) nhanh hơn ống (2).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nếu thay \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng bằng \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc thì hiện tượng ở bước 2 sẽ không đổi.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Ở bước 2 , nếu thêm tiếp \(2\;{\rm{mL}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào cả 3 ống thì tốc độ thoát khí ở cả ba ống sẽ tăng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong hai phản ứng trên, \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đều đóng vai trò là chất oxi hoá.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Cùng một lượng \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) tạo ra thì phản ứng (1) tiêu tốn \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) nhiều hơn phản ứng (2).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Do có giá trị thế điện cực chuẩn dương nên Cu tác dụng được với dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng ở (2).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Từ phản ứng (2) chứng tỏ \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 < {\rm{E}}_{{{\rm{O}}_2} + 4{{\rm{H}}^ + }}^0.\)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các kim loại \({\rm{Na}},{\rm{Fe}},{\rm{Zn}}\) đều tan được trong dung dịch HCl 1 M.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Kim loại Cu khử được các ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }},{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + },{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch thành kim loại.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong dung dịch HCl 1 M, ion \({{\rm{H}}^ + }\)oxi hoá được kim loại Fe thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Ở điều kiện chuẩn, tính khử của \({\rm{Na}} > {\rm{Cu}} > {\rm{Ag}} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắt (Fe) có số hiệu nguyên tử là 26. Trong vỏ Trái Đất, sắt là nguyên tố kim loại phổ biến thứ 2 (sau nhôm). Ứng dụng chủ yếu của sắt là để tạo ra các hợp kim thép dùng trong xây dựng và chế tạo. Cho các phát biểu sau:

a. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Fe có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

b. Hợp kim thép carbon khi để trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá học.

c. Trong vỏ Trái Đất, sắt tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu trong các quặng.

d. Trong hợp chất, số oxi hoá của sắt chủ yếu là +2 và +3.

e. Kim loại sắt (dư) tác dụng với chlorine tạo ra sản phẩm là \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}.\)

Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm \(({\rm{Al}})\) là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm được sử dụng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, được dùng trong kĩ thuật hàng không, trong xây dựng và làm nội thất. Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13 và \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^o =  - 1,676\;{\rm{V}}.\) Cho các phát biểu sau:

(1) Nhôm và đồ vật làm bằng nhôm dễ bị ăn mòn trong không khí ẩm.

(2) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

(3) Nhôm phản ứng được với nước ngay ở điều kiện chuẩn.

(4) Nhôm có tính khử mạnh hơn Mg (biết \({\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} =  - 2,356\;{\rm{V}}\)).

(5) Trong vỏ Trái Đất, nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng 2Al(s)+Fe2O3(s)tpAl2O3(s)+2Fe(s) là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}\) (hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên enthalpy chuẩn \(\left( {{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0} \right)\) của phản ứng trên.

Biết: \(\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right) =  - 1676,00\;{\rm{kJ}};\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right) =  - 825,50\;{\rm{kJ}}.\)

(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau:

Cặp oxi hoá - khử

\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

\({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\)

\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

\({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o ({\rm{V}})\)

0,340

\( - 0,26\)

\( - 0,763\)

\( - 0,440\)

\( - 2,36\)

0,771

0,799

Hãy cho biết trong số các kim loại \({\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Mg}},{\rm{Ag}},{\rm{Zn}},{\rm{Ni}},{\rm{Ag}}\), có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch \({\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}\) ở điều kiện chuẩn.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: \({\rm{Al}},{\rm{Cu}},{\rm{Na}},{\rm{Au}},{\rm{Ag}},{\rm{Mg}}.\) Có bao nhiêu kim loại tan được trong dung dịch HCl

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thế điện cực chuẩn của \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\) và \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) lần lượt bằng \( - 1,676\;{\rm{V}}\) và \( - 0,440\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Al}} - {\rm{Fe}}\) bằng bao nhiêu?

(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thế điện cực chuẩn của \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) lần lượt bằng \(0,340\;{\rm{V}}\) và \(0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) bằng bao nhiêu?

(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack