Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại có đáp án
34 câu hỏi
Đốt một sợi dây kim loại X trong bình khí chlorine \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right)\) thấy tạo ra khói màu nâu đỏ. X là kim loại nào sau đây?
Mg.
Al.
Fe.
Cu.
Thuỷ ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, để tránh thuỷ ngân phân tán ra môi trường xung quanh, người ta gom thuỷ ngân lại rồi trộn với chất nào sau đây (ở dạng bột)?

Carbon \((C).\)
Magnesium \(({\rm{Mg}}).\)
Iron (Fe).
Sulfur (S).
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
tính oxi hoá.
tính acid.
tính base.
tính khử.
Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử yếu nhất?
Au.
Cu.
Na.
Fe.
Trong dung dịch, ở điều kiện chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất?
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\)
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}.\)
\({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }.\)
Phương trình hoá học nào sau đây sai?
\({\rm{Cu}} + {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)3 \to 2{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\)
\(2{\rm{Fe}} + 6{\rm{HCl}} \to 2{\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3{{\rm{H}}_2}\)
\(4{\rm{Al}} + 3{{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)
\(2{\rm{Fe}} + 6{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{4{\rm{ dac n\'o ng }}}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)3 + 3{\rm{S}}{{\rm{O}}_2} + 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
Đồ vật làm bằng bạc (silver) khi sử dụng lâu ngày trong không khí thường bị hoá đen ở bề mặt là do xảy ra phản ứng nào sau đây?
\(4{\rm{Ag}} + {{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{{\rm{g}}_2}{\rm{O}}\)
\(2{\rm{Ag}} + {{\rm{H}}_2}\;{\rm{S}} \to {\rm{A}}{{\rm{g}}_2}\;{\rm{S}} + {{\rm{H}}_2}\)
\(4{\rm{Ag}} + 2{{\rm{H}}_2}\;{\rm{S}} + {{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{{\rm{g}}_2}\;{\rm{S}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
\(2{\rm{Ag}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 2{\rm{AgOH}} + {{\rm{H}}_2}\)
Cho các phản ứng:
\({\rm{Cu}}(s) + 2{\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}(aq) \to {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)(1)\)
\[{\rm{Fe}}(s) + {\rm{Cu}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2(aq) \to {\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(aq) + {\rm{Cu}}(s)(2)\]
Từ hai phản ứng trên, hãy cho biết khẳng định nào sau đây đúng.
Tính oxi hoá của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }.\)
Tính khử của kim loại \({\rm{Fe}} > {\rm{Cu}} > {\rm{Ag}}.\)
Kim loại Fe oxi hoá được \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) thành kim loại Cu.
Ion \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }\)khử được kim loại Cu thành ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)
Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau:
\(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to {{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\quad {{\rm{E}}_{2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/{{\rm{H}}_2} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = - 0,42\;{\rm{V}}\)
Cho \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }/{\rm{Na}}}^{\rm{o}} = - 2,71\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,34\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} = - 2,36\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{A}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,68\;{\rm{V}}.\)
Hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước ở điều kiện chuẩn.
Cu.
Na.
Mg.
Al.
Cho các kim loại: \({\rm{Na}},{\rm{Ca}},{\rm{Cu}},{\rm{Ag}},{\rm{K}}.\) Số kim loại có khả năng khử được nước ở điều kiện thường giải phóng \({{\rm{H}}_2}\) là
2.
1.
4.
3.
Dãy kim loại nào sau đây đều không tan trong dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) đặc, nguội hoặc dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc, nguội?
\({\rm{Cu}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}}.\)
\({\rm{Au}},{\rm{Cu}},{\rm{Ag}}.\)
\({\rm{Al}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}}.\)
\({\rm{Fe}},{\rm{Cr}},{\rm{Al}}.\)
Ở nhiệt độ thường, dãy gồm các kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn trong nước dư?
\({\rm{Na}},{\rm{K}},{\rm{Ba}}.\)
\({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Fe}}.\)
\({\rm{Cu}},{\rm{Na}},{\rm{Ag}}.\)
\({\rm{Au}},{\rm{K}},{\rm{Al}}.\)
Lấy một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt rồi ngâm vào dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) một thời gian. Hiện tượng nào sau đây không xuất hiện trong thí nghiệm trên?
Có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt.
Màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Có bọt khí thoát ra mạnh trên bề mặt đinh sắt.
Đinh sắt bị ăn mòn một phần.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}},{\rm{Cr}}\) đều tan tốt trong dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) đặc, nguội.
W là kim loại cứng nhất, Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}}\) đều không tan trong dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng, nguội.
\({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 > {\rm{E}}_{2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}}^0\) nên Ag không tan trong dung dịch HCl 1 M dư.
Hỗn hợp ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) và bột nhôm \(({\rm{Al}})\) được dùng làm nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi. Khi nung đến \({200^o }{\rm{C}}\) sẽ xảy ra phản ứng theo sơ đồ sau:
\({\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4} \to {{\rm{N}}_2} + {\rm{C}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)(1)
\({\rm{Al}} + {{\rm{O}}_2} \to {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}\)(2)
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 775,5 tấn ammonium perchlorate \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Giả sử tất cả khí oxygen \(\left( {{{\rm{O}}_2}} \right)\) sinh ra chỉ tác dụng với bột nhôm \(({\rm{Al}}).\) Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng với oxygen là
237,6 tấn.
133,65 tấn.
178,2 tấn.
448,8 tấn.
a. Ở bước 2 , ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.
b. Tốc độ thoát khí ở ống (1) nhanh hơn ống (2).
c. Nếu thay \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng bằng \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc thì hiện tượng ở bước 2 sẽ không đổi.
d. Ở bước 2 , nếu thêm tiếp \(2\;{\rm{mL}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào cả 3 ống thì tốc độ thoát khí ở cả ba ống sẽ tăng.
a. Trong hai phản ứng trên, \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đều đóng vai trò là chất oxi hoá.
b. Cùng một lượng \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) tạo ra thì phản ứng (1) tiêu tốn \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) nhiều hơn phản ứng (2).
c. Do có giá trị thế điện cực chuẩn dương nên Cu tác dụng được với dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng ở (2).
d. Từ phản ứng (2) chứng tỏ \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 < {\rm{E}}_{{{\rm{O}}_2} + 4{{\rm{H}}^ + }}^0.\)
a. Các kim loại \({\rm{Na}},{\rm{Fe}},{\rm{Zn}}\) đều tan được trong dung dịch HCl 1 M.
b. Kim loại Cu khử được các ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }},{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + },{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch thành kim loại.
c. Trong dung dịch HCl 1 M, ion \({{\rm{H}}^ + }\)oxi hoá được kim loại Fe thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\)
d. Ở điều kiện chuẩn, tính khử của \({\rm{Na}} > {\rm{Cu}} > {\rm{Ag}} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
Sắt (Fe) có số hiệu nguyên tử là 26. Trong vỏ Trái Đất, sắt là nguyên tố kim loại phổ biến thứ 2 (sau nhôm). Ứng dụng chủ yếu của sắt là để tạo ra các hợp kim thép dùng trong xây dựng và chế tạo. Cho các phát biểu sau:
a. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Fe có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
b. Hợp kim thép carbon khi để trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá học.
c. Trong vỏ Trái Đất, sắt tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu trong các quặng.
d. Trong hợp chất, số oxi hoá của sắt chủ yếu là +2 và +3.
e. Kim loại sắt (dư) tác dụng với chlorine tạo ra sản phẩm là \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_2}.\)
Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên.
Nhôm \(({\rm{Al}})\) là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm được sử dụng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, được dùng trong kĩ thuật hàng không, trong xây dựng và làm nội thất. Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13 và \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^o = - 1,676\;{\rm{V}}.\) Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm và đồ vật làm bằng nhôm dễ bị ăn mòn trong không khí ẩm.
(2) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
(3) Nhôm phản ứng được với nước ngay ở điều kiện chuẩn.
(4) Nhôm có tính khử mạnh hơn Mg (biết \({\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^{\rm{o}} = - 2,356\;{\rm{V}}\)).
(5) Trong vỏ Trái Đất, nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Phản ứng là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}\) (hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên enthalpy chuẩn \(\left( {{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0} \right)\) của phản ứng trên.
Biết: \(\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right) = - 1676,00\;{\rm{kJ}};\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}} \right) = - 825,50\;{\rm{kJ}}.\)
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử ở bảng sau:
Cặp oxi hoá - khử | \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) | \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\) | \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) | \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) | \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o ({\rm{V}})\) | 0,340 | \( - 0,26\) | \( - 0,763\) | \( - 0,440\) | \( - 2,36\) | 0,771 | 0,799 |
Hãy cho biết trong số các kim loại \({\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Mg}},{\rm{Ag}},{\rm{Zn}},{\rm{Ni}},{\rm{Ag}}\), có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch \({\rm{Fe}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_3}\) ở điều kiện chuẩn.
Cho các kim loại: \({\rm{Al}},{\rm{Cu}},{\rm{Na}},{\rm{Au}},{\rm{Ag}},{\rm{Mg}}.\) Có bao nhiêu kim loại tan được trong dung dịch HCl
Cho thế điện cực chuẩn của \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\) và \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) lần lượt bằng \( - 1,676\;{\rm{V}}\) và \( - 0,440\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Al}} - {\rm{Fe}}\) bằng bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Cho thế điện cực chuẩn của \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) lần lượt bằng \(0,340\;{\rm{V}}\) và \(0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) bằng bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)



