vietjack.com

Trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án (P3)
Quiz

Trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án (P3)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT4 lượt thi
39 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này

15%

5%

10%

20%

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN?

65%

60%

50%

40%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào

Đường biển và đường sắt.

Đường hàng không và đường biển.

Đường ô tô và đường sắt.

Đường ô tô và đường biển.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là

vùng Đông Nam Bộ.

vùng trung du và miền núi phía Bắc.

vùng đồng bằng sông Hồng.

biển Đông.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc điểm gì?

Thời tiết lạnh, khô

Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn

Thời tiết lạnh, mưa ít

Thời tiết hanh kéo dài liên tục

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là

núi cao

vùng trũng

đồng bằng

sơn nguyên và cao nguyên

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của

người tiêu dùng, với khối lượng tiêu dùng lớn

thị trường và tăng hiệu quả đầu tư

chất lượng và số lượng của sản phẩm

sự phát triển kinh tế của đất nước

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là

có sản phẩm đa dạng

nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa

nông nghiệp thâm canh trình độ cao

nông nghiệp nhiệt đới

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

cháy rừng do thời tiết hanh khô

sự tàn phá của chiến tranh

khai thác rừng bừa bài, quá mức

nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc thiểu số

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là

không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.

nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

vốn đầu tư không nhiều.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do

nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao

nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu

các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường

việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ

51

14

1A

22

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?

Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.

Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.

Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.

Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

khí hậu thuận lợi hơn

đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn

giao thông thuận tiện hơn

lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Giáp với Thượng Lào

Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

giao thông vận tải biển

khai thác và nuôi trồng thủy sản

du lịch biển – đảo

khai thác chế biển than

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

xích đạo nóng quanh năm

cận xích đạo nóng quanh năm

nóng quanh năm, hầu như không có bão

khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?

U Minh Thượng

Cát Tiên

Lò Gò Sa Mát

Tràm Chim

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là

thành phố Plây Ku

thành phố Kon Tum

thành phố Buôn Ma Thuột

thành phố Đà Lạt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

Tây Nguyên

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do

biến đổi khí hậu, nước biển dâng

liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô

nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống

tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?

Phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu

Xây dựng các công trình thủy điện trong vùng

Mua điện của các nước láng giềng

Đường dây siêu cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là

Mộc Châu (Sơn La).

Đồng Văn (Hà Giang).

Mẫu Sơn (Lạng Sơn).

Sa Pa (Lào Cai).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?

Đồng bằng sông Cửu Long

Đông Nam Bộ

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?

Hòn La

Nghi Sơn

Chu Lai

Vũng Áng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta

An Giang

Kiên Giang

Bà Rịa- Vũng Tàu

Đồng Tháp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào của nước ta?

Thái Bình

Bắc Ninh

Thái Nguyên

Phú Thọ.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố nhiều nhất ở khu vực nào?

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Quảng Ngãi

Quảng Nam

Bình Định

Khánh Hòa

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là

Yên Bái và Tuyên Quang

Nghệ An và Lạng Sơn

Hà Tĩnh và Quảng Bình

Lâm Đồng và Thanh Hóa

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau

Dọc sông Tiền, sông Hậu

Ven biển

Đồng Tháp Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245

 Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?

Có lượng bốc hơi lớn

Có vị trí xa biển

Lượng mưa lớn, nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn

Có lượng mưa ít

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là

Hà Nội, Huế, Cần Thơ

Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thừa Thiên – Huế

Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang

Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng số

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây thực phẩm, cây ăn quả

1990

9040,0

6750,4

1199,3

1090,3

2000

12447,5

82ll,5

2229,4

2006,6

Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

Biểu đồ đường

Biểu đồ tròn

Biểu đồ miền

Biểu đồ cột

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu

Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004

Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là

biểu đồ hình cột

biểu đồ kết hợp

biểu đồ đường biểu diễn

biểu đồ miền

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

Thành phố Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245

Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do

Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải

Có vị trí gần biển

Có lượng bốc hơi lớn

Có lượng mưa lớn

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ

Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất

Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng

Giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng

Năm

Tổng diện tích có rừng (1000 ha)

Rừng tự nhiên

(1000 ha)

Rừng trồng

(1000 ha)

Tỉ lệ che phủ rừng

(%)

1976

11.169,3

11.076,7

92,6

33,8

1980

10.608,3

10.186,0

422,3

32,1

1990

9.175,6

8.430,7

744,9

27,8

1995

9.802,2

8.252,5

1.047,7

28,1

2000

10.915,6

9444,2

1.471,4

33,1

2004

12.173,3

9904,0

2.269,3

34,0

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kê, 2005)

Từ bảng số liệu trên hãy tính trung bình mỗi năm cả nước mất mấy vạn ha rừng tự nhiên

6,4 vạn ha

5,2 vạn ha

4,1 vạn ha

9,5 vạn ha

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Loại cây trồng

1990

2000

2005

2014

Diện tích cây lương thực

6837

8399

8383

8892

Cây lúa

6403

7666

7329

7814

Các cây lương thực khác

434

733

1054

1178

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.

87,9 %.

13,1%.

50,5%.

76,9%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack