39 câu hỏi
Dân số nhập cư của Đức chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số nước này
15%
5%
10%
20%
Chính phủ Nhật Bản chiếm bao nhiêu phần trăm tổng viện trợ ODA quốc tế dành cho các nước ASEAN?
65%
60%
50%
40%
Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào
Đường biển và đường sắt.
Đường hàng không và đường biển.
Đường ô tô và đường sắt.
Đường ô tô và đường biển.
Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là
vùng Đông Nam Bộ.
vùng trung du và miền núi phía Bắc.
vùng đồng bằng sông Hồng.
biển Đông.
Gió mùa Đông Bắc làm cho mùa đông ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu và giữa mùa đông có đặc điểm gì?
Thời tiết lạnh, khô
Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn
Thời tiết lạnh, mưa ít
Thời tiết hanh kéo dài liên tục
Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là
núi cao
vùng trũng
đồng bằng
sơn nguyên và cao nguyên
Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với yêu cầu của
người tiêu dùng, với khối lượng tiêu dùng lớn
thị trường và tăng hiệu quả đầu tư
chất lượng và số lượng của sản phẩm
sự phát triển kinh tế của đất nước
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
có sản phẩm đa dạng
nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa
nông nghiệp thâm canh trình độ cao
nông nghiệp nhiệt đới
Nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
cháy rừng do thời tiết hanh khô
sự tàn phá của chiến tranh
khai thác rừng bừa bài, quá mức
nạn du canh du cư của đồng bào dân tộc thiểu số
Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là
không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
vốn đầu tư không nhiều.
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do
nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao
nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu
các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường
việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn
Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ
51
14
1A
22
Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây không chính xác?
Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
Cán cân xuất nhập khẩu là - 4537 triệu USD.
Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
khí hậu thuận lợi hơn
đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn
giao thông thuận tiện hơn
lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn
Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Giáp với Thượng Lào
Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông)
Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
giao thông vận tải biển
khai thác và nuôi trồng thủy sản
du lịch biển – đảo
khai thác chế biển than
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
xích đạo nóng quanh năm
cận xích đạo nóng quanh năm
nóng quanh năm, hầu như không có bão
khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
Tỉnh Đồng Tháp nổi tiếng với vườn quốc gia nào?
U Minh Thượng
Cát Tiên
Lò Gò Sa Mát
Tràm Chim
Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là
thành phố Plây Ku
thành phố Kon Tum
thành phố Buôn Ma Thuột
thành phố Đà Lạt
Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?
Tây Nguyên
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do
biến đổi khí hậu, nước biển dâng
liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô
nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống
tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng
Giải pháp nào không được áp dụng để giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?
Phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu
Xây dựng các công trình thủy điện trong vùng
Mua điện của các nước láng giềng
Đường dây siêu cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào
Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm là
Mộc Châu (Sơn La).
Đồng Văn (Hà Giang).
Mẫu Sơn (Lạng Sơn).
Sa Pa (Lào Cai).
Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
Hòn La
Nghi Sơn
Chu Lai
Vũng Áng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta
An Giang
Kiên Giang
Bà Rịa- Vũng Tàu
Đồng Tháp
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Việt Trì trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
Thái Bình
Bắc Ninh
Thái Nguyên
Phú Thọ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 em hãy cho biết đất feralit trên đá vôi được phân bố nhiều nhất ở khu vực nào?
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Bình Định
Khánh Hòa
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao nhất nước ta là
Yên Bái và Tuyên Quang
Nghệ An và Lạng Sơn
Hà Tĩnh và Quảng Bình
Lâm Đồng và Thanh Hóa
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhóm đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau
Dọc sông Tiền, sông Hậu
Ven biển
Đồng Tháp Mười, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau, Kiên Giang
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
|
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
|
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
|
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Thành phố Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất là do?
Có lượng bốc hơi lớn
Có vị trí xa biển
Lượng mưa lớn, nhưng khí hậu nóng quanh năm nên lượng bốc hơi rất lớn
Có lượng mưa ít
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là
Hà Nội, Huế, Cần Thơ
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Thừa Thiên – Huế
Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang
Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: nghìn ha)
|
Năm |
Tổng số |
Cây lương thực |
Cây công nghiệp |
Cây thực phẩm, cây ăn quả |
|
1990 |
9040,0 |
6750,4 |
1199,3 |
1090,3 |
|
2000 |
12447,5 |
82ll,5 |
2229,4 |
2006,6 |
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
Biểu đồ đường
Biểu đồ tròn
Biểu đồ miền
Biểu đồ cột
Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là
biểu đồ hình cột
biểu đồ kết hợp
biểu đồ đường biểu diễn
biểu đồ miền
Cho bảng số liệu
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
|
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Lượng bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
|
Hà Nội |
1676 |
989 |
+ 687 |
|
Huế |
2868 |
1000 |
+ 1868 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+ 245 |
Thành phố Huế có cân bằng ẩm cao nhất là do
Lượng mưa lớn, có lượng bốc hơi vừa phải
Có vị trí gần biển
Có lượng bốc hơi lớn
Có lượng mưa lớn
Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
Tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng tăng nhiều nhất
Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng
Giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản
Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng
|
Năm |
Tổng diện tích có rừng (1000 ha) |
Rừng tự nhiên (1000 ha) |
Rừng trồng (1000 ha) |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
|
1976 |
11.169,3 |
11.076,7 |
92,6 |
33,8 |
|
1980 |
10.608,3 |
10.186,0 |
422,3 |
32,1 |
|
1990 |
9.175,6 |
8.430,7 |
744,9 |
27,8 |
|
1995 |
9.802,2 |
8.252,5 |
1.047,7 |
28,1 |
|
2000 |
10.915,6 |
9444,2 |
1.471,4 |
33,1 |
|
2004 |
12.173,3 |
9904,0 |
2.269,3 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kê, 2005)
Từ bảng số liệu trên hãy tính trung bình mỗi năm cả nước mất mấy vạn ha rừng tự nhiên
6,4 vạn ha
5,2 vạn ha
4,1 vạn ha
9,5 vạn ha
Cho bảng số liệu:
|
Loại cây trồng |
1990 |
2000 |
2005 |
2014 |
|
Diện tích cây lương thực |
6837 |
8399 |
8383 |
8892 |
|
Cây lúa |
6403 |
7666 |
7329 |
7814 |
|
Các cây lương thực khác |
434 |
733 |
1054 |
1178 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ diện tích trồng lúa so với tổng diện tích cây lương thực năm 2014.
87,9 %.
13,1%.
50,5%.
76,9%.

