vietjack.com

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 17
Quiz

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 17

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do

đánh bắt xa bờ.

khai thác quá mức.

thiên tai gia tăng.

xuất khẩu hải sản.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là

bón phân thích hợp

đẩy mạnh thâm canh.

làm ruộng bậc thang.

xen canh, tăng vụ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay

chỉ tập trung ở một số khu vực.

phân bố đều khắp giữa các vùng.

tăng tỉ trọng khu vực nhà nước.

tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là

Nam Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông cửu Long.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp  ở Đông Nam Bộ là

thủy lợi.

phân bón.

bảo vệ rừng.

giống mới.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Đại Lãnh thuộc tỉnh nào sau đây?

Bình Định.

Ninh Thuận.

Bình Thuận.

Phú Yên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ?

Lạng Sơn.

Nha Trang.

Đồng Hới.

Cần Thơ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Hòa Bình nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?

Sông Ba.

Sông Mã.

Sông Cả.

Sông Hồng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

Tràm Chim.

Cát Tiên.

Pù Mát.

Bù Gia Mập.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?

Braian.

Bà Rá.

Bi Doup.

Lang Bian.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

Bắc Ninh.

Nghệ An.

Quảng Bình.

Lai Châu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?

Bình Định.

Quảng Bình.

Quảng Nam.

Nghệ An.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng?

Bến Tre.

Bạc Liêu.

Bình Thuận.

Sóc Trăng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?

Dệt, may.

Cơ khí.

Đóng tàu.

Luyện kim màu.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn

Vũng Tàu.

Biên Hòa.

TP. Hồ Chí Minh.

Thủ Dầu Một.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?

Đà Lạt.

Cần Thơ.

Hà Nội.

Nha Trang.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?

Hà Giang.

Quảng Ninh.

Cao Bằng.

Lạng Sơn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có khu kinh tế ven biển nào sau đây?

Nghi Sơn.

Chân Mây - Lăng Cô.

Vũng Áng.

Hòn La.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?

Xê Xan 3A.

A Vương.

Xê Xan 3.

Yaly.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?

Than đá.

Than nâu.

Thiếc.

Than bùn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIANĂM 2019 (Đơn vị: Tỷ đô laMỹ)

Năm

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

Xin-ga-po

Việt Nam

Xuất khẩu

254,02

364,42

642,29

264,19

Nhập khẩu

221,73

285,26

545,56

253,07

                                                                          (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2019?

Ma-lai-xi-a nhậpsiêu, Thái Lan xuất siêu.

Việt Nam xuấtsiêu thấp hơn Ma-lai-xi-a.

Ma-lai-xi-a nhập siêu cao hơn Thái Lan.

Thái Lan xuất siêu luôn cao hơn Xin-ga-po.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:  (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây  (ảnh 1)

                                           (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP của Malaixia và Philipin từ năm 2010 đến năm 2019?

GDP của Malaixia tăng chậm hơn Philipin.

GDP của Philipin tăng chậm hơn Malaixia.

GDP của Malaixia và Philippin tăng liên tục.

GDP của Malaixia có tốc độ tăng nhanh hơn Philipin.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên thiên nhiên nước ta

nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng, cân bằng bức xạ luôn dương.

khí hậu có 2 mùa rõ rệt, mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ mưa nhiều.

lượng mưa lớn, ẩm cao, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt giàu sức sống.

thiên nhiên phân hóa đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay

lao động ở khu vực nông thôn giảm, lao động thành thị tăng.

tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị.

lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

lao động ở khu vực nông thôn tăng, thành thị giảm nhanh.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay

tỉ lệ dân thành thị không thay đổi, phân bố tập trung.

chủ yếu là đô thị lớn, số đô thị khác nhau ở các vùng.

số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn, có hu hướng giảm.

tỉ lệ dân thành thị tăng, phân bố không đều giữa các vùng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để

khai thác tốt hơn thế mạnh về khoáng sản.

tận dụng tối đa nguồn vốn từ nước ngoài.

phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.

sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lao động.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đang

hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn.

giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc, giảm tỉ trọng chăn nuôi gia cầm.

đẩy mạnh sản xuất nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay

giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng thủy sản.

phát triển nhanh vượt bậc, năng suất lao động khá cao.

tàu thuyền, phương tiện hiện đại, chủ yếu đánh bắt xa bờ.

tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng thủy sản nuôi trồng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao thông vận tải đường hàng không nước ta

cơ sở vật chất được hiện đại hóa, mạng lưới phủ kín các vùng.

là ngành non trẻ, có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược táo bạo.

đang phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.

cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, chủ yếu phục vụ nhu cầu trong nước.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vũng, vịnh nước sâu ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

hoạt động du lịch biển nghỉ dưỡng, thể thao.

dịch vụ hàng hải, xây dựng cảng biển nước sâu.

khai thác khoáng sản biển và sản xuất muối.

nuôi trồng, đánh bắt hải sản và sản xuất muối.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do

đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.

đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.

tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.

có tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thưc, thực phẩm ở Đồng bằng Sông Hồng hiện nay là

thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút mạnh vốn đầu tư.

nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.

cơ sở nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu để  thu hút khách du lịch quốc tế đến với Duyên hải Nam Trung Bộ là

đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.

tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường.

bảo vệ môi trường, phát triển, đa dạng các loại hình du lịch.

phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là

sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.

giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.

chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét là do

chú trọng đánh bắt xa bờ, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.

mở rộng công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

cơ sở hạ tầng nghề cá phát triển, nhu cầu thị trường lớn.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2018:

Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2018:    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018 (ảnh 1)

                                             (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Quy mô, cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.

Thay đổi quy mô xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.

Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.

Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của

gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.

Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, hoạt động của bão.

gió mùa Tây Nam, gió phơn, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển mạnh do tác động chủ yếu của

cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.

nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.

nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.

nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

giải quyết việc làm cho người lao động, tạo nhiều nông sản hàng hóa.

thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh, thu hút nguồn lao động.

cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước và phục vụ xuất khẩu.

tạo ra khối lượng nông sản xuất khẩu, góp phần bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2010-2015

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu

(triệu đô la Mỹ)

2010

5 143

2 728

5 017

2013

6 020

3 216

6 693

2014

6 333

3 413

7 825

2015

6 582

3 532

6 569

2019

8 150

4 380

8 600

                                                                                    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Đường.

Miền.

Kếthợp.

Cột.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack