vietjack.com

Trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án (P1)
Quiz

Trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án (P1)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa nhất của EU là:

Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới

Các nước thành viên có chung thương mại với các khối nước

Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước

Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô cho các nước thành viên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoáng sản chủ yếu của Nhật Bản là

Than đá

Đồng

Than đá, đồng và vàng

Than đá và đồng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng đất của nước ta gồm

phần đất liền giáp biển

các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú?

Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương

Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật

Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai

Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ ẩm tương đối của không khí ở nước ta trung bình năm là

85%.

80%.

75%.

90%.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta là do

ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ

gió mùa Đông Bắc di chuyển từ áp cao Xibia qua lãnh thổ Trung Quốc vào nước ta.

khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi ảnh hưởng đến nước ta

gió mùa đông bắc bị suy yếu nên tăng độ ẩm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là

tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.

huy động sức dân phòng tránh bão.

củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.

cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự chuyển biến tích cực của cơ cấu thành phần kinh tế nước ta?

Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có vai trò gì trong nền kinh tế.

Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí

Kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có hệ số sử dụng đất canh tác cao nhất nước ta là

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đông Nam Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước xuất khẩu khác là

nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến

nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường

sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt

giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành công nghiệp được coi là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng của nước ta cũng như nhiều quốc gia trên thế giới là

công nghiệp cơ khí

công nghiệp hóa chất

công nghiệp điện lực

công nghiệp hoá chất

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức khai thác than cho năng suất cao và chi phí khai thác thấp là

lộ thiên

hầm lò kết hợp vận chuyển bằng đường ray nhỏ trong lòng đất

hầm lò thủ công

bán lộ thiên

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào

sự phân bố các ngành sản xuất

sự phân bố dân cư

sự phân bố các tài nguyên du lịch

sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là

đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành.

địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.

khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn

thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân cơ bản làm cho Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn

khí hậu thuận lợi hơn

đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn

giao thông thuận tiện hơn

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế đều có chung thế mạnh

khai thác dầu khí và năng lượng thuỷ điện.

trồng cây lương thực, thực phẩm

trồng cây công nghiệp nhiệt đới như: cao su, cà phê

phát triển các ngành kinh tế biển

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu là do

nền kinh tế còn lạc hậu, nhiều thiên tai

địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn

địa hình hiểm trở, lịch sử khai thác muộn, nền kinh tế còn lạc hậu

nhiều thiên tai, tài nguyên khoáng sản không nhiều

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố nào sau đây được coi là “cửa ngõ” ra biển của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Hà Nội

Nam Định

Đà Nẵng

Hải Phòng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta không thích hợp cho trồng cây hàng năm chủ yếu là do

địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn

làm thuỷ lợi khó khăn, đất có độ phì thấp

các cây hàng năm đem lại giá trị kinh tế thấp

người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta, vùng nào có sự phân hóa theo độ cao tạo ra khả năng cho việc trồng được nhiều loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới?

Đồng bằng sông Hồng.

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Bắc Trung Bộ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Có nhiều cửa sông

Có nhiều bãi triều rộng

Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt

Có các cánh rừng ngập mặn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực dân số đè nặng lên đời sống của cư dân nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là do

Đất nông nghiệp bình quân theo đầu người ngày càng thu hẹp

Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế

Tình trang đô thị hoá tự phát

Tỷ suất tăng dân số ở đây còn cao tới 1,4%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn xảy ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là do

phá rừng ngập mặn để nuôi tôm

có nhiều cửa sông đổ ra biển

mùa khô kéo dài sâu sắc (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau)

phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất cả nước nhưng tỉ lệ dân số thành thị và quy mô các đô thị lại nhỏ nhất cả nước là do

có điều kiện tự nhiên thuận lợi

diện tích rộng lớn, công nghiệp còn chậm phát triển

diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm

quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến giao thông chạy qua gần hết các tỉnh của Tây Nguyên vào Đông Nam Bộ

quốc lộ 19

quốc lộ 26

quốc lộ 14

quốc lộ 20.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trang 22 và trang 29, trung tâm công nghiệp rất lớn ở Đông Nam Bộ là

Thủ Dầu Một

Biên Hòa

Tây Ninh

Thành phố Hồ Chí Minh

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào trang 22 Atlat địa lí Việt Nam, em hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Nha Trang.

Quy Nhơn.

Đà Nẵng.

Quảng Ngãi.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, em hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Khánh Hòa

Bình Định

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

Tên biểu đồ thích hợp nhất là

Tốc độ xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

Quy mô xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

Cơ cấu xuất khẩu một số mặt hàng công nghiệp của nước ta năm 2012.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?

Xê Xan 4.

Đa Nhim.

Hòa Bình.

Bản Vẽ.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông nào dưới đây?

sông Hồng và sông Chảy

sông Đà và sông Mã

sông Đà và sông Lô

sông Hồng và sông Đà

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất ở Bắc Trung Bộ?

Bỉm Sơn

Vinh

Thanh Hóa

Huế

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tổng số

Cây lương thực

Cây công nghiệp

Cây thực phẩm, cây ăn quả

1990

9040,0

6750,4

1199,3

1090,3

2000

12447,5

82ll,5

2229,4

2006,6

Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

Biểu đồ miền.

Biểu đồ cột.

Biểu đồ đường

Biểu đồ tròn.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?

57 812,14 tỉ đồng

21 021,12 tỉ đồng

45 285,47 tỉ đồng

18 536,68 tỉ đồng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn

Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

Được hình thành do các sông bồi đắp

Hẹp ngang

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Đơn vị: tỉ đồng

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo nhóm ngành công nghiệp của nước ta qua 2 năm trên là

Biểu đồ miền

Biểu đồ tròn

Biểu đồ cột nhóm

Biểu đồ đường

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009

Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

Quy mô giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ở nước ta năm 2000 và 2009.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị xuất nhập khẩu qua hai năm 2000 và 2013

Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000 -2013

Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của nước ta năm 2000 và 2013

Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta năm 2000 và 2013

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO CHÂU LỤC CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014

 

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014.

Châu Á chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nhưng có xu hướng giảm

Châu Phi chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu nhưng có xu hướng tăng

Châu Âu và châu Đại Dương cùng có xu hướng giảm tỉ trọng

Châu Mĩ luôn chiếm tỉ trong cao thứ hai và có xu hướng tăng nhanh

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GDP của Trung Quốc và Thế Giới (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1985

1995

2004

Toàn Thế Giới

12360,0

29357,4

40887,8

Trung Quốc

239,0

697,6

1649,3

Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?

1,9 %

2,0%

5,5%

4,03%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack