15 CÂU HỎI
Trùng roi di chuyển như thế nào?
A. Thẳng tiến
B. Xoay tròn
C. Vừa tiến vừa xoay
D. Cách khác
Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ
A. Có không bào co bóp
B. Có điểm mắt
C. Có lông, roi
D. Có hạt diệp lục
Cơ quan bài tiết của trùng roi là
A. Không bào co bóp
B. Nhân
C. Màng tế bào
D. Điểm mắt
Sinh sản của trùng roi là
A. Vô tính
B. Hữu tính
C. Vừa vô tính vừa hữu tính
D. Không sinh sản
Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là
A. Vô tính
B. Hữu tính
C. Vừa vô tính vừa hữu tính
D. Không sinh sản
Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.
B. Trong đất khô.
C. Trong cơ thể người.
D. Trong nước.
Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là?
A. Bắt mồi.
B. Định hướng.
C. Kéo dài roi.
D. Điều khiển roi.
Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là
A. Quang tự dưỡng.
B. Hoá tự dưỡng.
C. Quang dị dưỡng.
D. Hoá dị dưỡng.
Vị trí của điểm mắt trùng roi là?
A. Trên các hạt dự trữ
B. Gần gốc roi
C. Trong nhân
D. Trên các hạt diệp lục
Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là?
A. Nhân tế bào
B. Không bào co bóp
C. Điểm mắt
D. Roi
Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là?
A. Mọc chồi
B. Phân đôi.
C. Tạo bào tử.
D. Đẻ con.
Trùng roi di chuyển như thế nào?
A. Đầu đi trước.
B. Đuôi đi trước.
C. Đi ngang.
D. Vừa tiến vừa xoay.
Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính?
A. Hướng đất.
B. Hướng nước.
C. Hướng hoá.
D. Hướng sáng.
Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
A. Màng cơ thể.
B. Không bào co bóp.
C. Các hạt dự trữ.
D. Nhân.
Hình thức sinh sản chủ yếu của trùng roi xanh là?
A. Mọc chồi.
B. Phân đôi
C. Đẻ con.
D. Tạo bào tử.