vietjack.com

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Quiz

Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)

A
Admin
18 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hình 1 mô tả khái quát cấu trúc một phân tử sinh học trong tế bào, đó là phân tử nào?

blobid0-1745858940.png

 

A. Gene.

B. mRNA.

C. tRNA.

 D. rRNA.

2. Nhiều lựa chọn

Hình 2 mô tả giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

blobid1-1745859012.png

A. Kì giữa I.

B. Kì cuối I.

C. Kì đầu II.

D. Kì sau II.

3. Nhiều lựa chọn

Rễ cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế

A. nhập bào.

B. chủ động.

C. thẩm tách.

D. thẩm thấu.

4. Nhiều lựa chọn

Các nhà khoa học đã sử dụng hai loài cây A và B (một loài thực vật C3 và một loài thực vật C4) để so sánh giữa hai loài về mối liên hệ giữa nhu cầu nước và lượng chất khô tích lũy trong cây. Sau cùng một thời gian sinh trưởng, các giá trị trung bình về lượng nước hấp thụ và lượng sinh khối khô tăng thêm được thống kê sau 3 lần lặp lại thí nghiệm và thể hiện trong Bảng 1. Biết rằng, các cây thí nghiệm được trồng trong điều kiện canh tác tối ưu, giống nhau về độ tuổi và khối lượng tươi (tương quan với sinh khối khô).

Bảng 1

blobid2-1745859079.png                              Loài cây

             Chỉ tiêu

Loài A

Loài B

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lượng nước hấp thụ (l)

2,57

2,54

2,60

3,70

3,82

3,80

Lượng sinh khối khô tăng thêm (g)

10,09

 

10,52

 

11,30

 

7,54

 

7,63

 

7,51

 

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nên trồng loài A ở vùng khí hậu nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.

B. Khí khổng của loài A đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm để lấy CO2.

C. Do thời gian mở khí khổng dài hơn nên loài A mất nước nhiều hơn loài B.

D. Điểm bù CO2 của loài A cao hơn so với điểm bù CO2 của loài B.

5. Nhiều lựa chọn

Maturase K là một gene mã hóa enzyme maturase, có vai trò quan trọng trong quá trình cắt bỏ intron trong RNA (splicing) ở lục lạp. Để xác định quan hệ tiến hóa giữa các loài thực vật, các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K  và thu được kết quả ở Bảng 2, (các giá trị so sánh cùng loài thể hiện bằng dấu “-” và các giá trị so sánh lặp lại là các khoảng trống trong bảng).

                                                                                 Bảng 2

 

Đu đủ

(Carica papaya)

Gừng

(Zingiber officinale)

Lúa

(Oryza sativa)

Thông

(Pinus elliottii)

Đu đủ (C. papaya)

-

72,7%

69,8%

59,5%

Gừng (Z. officinale)

-

-

76,3%

59,4%

Lúa (O. sativa)

 

 

-

57,4%

Thông (P. elliottii)

 

 

 

-

Mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K ở một số loài thực vật thuộc loại bằng chứng tiến hóa nào?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.  

B. Bằng chứng hóa thạch.

C. Bằng chứng sinh học tế bào.    

 D. Bằng chứng sinh học phân tử.

6. Nhiều lựa chọn

 Maturase K là một gene mã hóa enzyme maturase, có vai trò quan trọng trong quá trình cắt bỏ intron trong RNA (splicing) ở lục lạp. Để xác định quan hệ tiến hóa giữa các loài thực vật, các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K  và thu được kết quả ở Bảng 2, (các giá trị so sánh cùng loài thể hiện bằng dấu “-” và các giá trị so sánh lặp lại là các khoảng trống trong bảng).

                                                                                 Bảng 2 

 

Đu đủ

(Carica papaya)

Gừng

(Zingiber officinale)

Lúa

(Oryza sativa)

Thông

(Pinus elliottii)

Đu đủ (C. papaya)

-

72,7%

69,8%

59,5%

Gừng (Z. officinale)

-

-

76,3%

59,4%

Lúa (O. sativa)

 

 

-

57,4%

Thông (P. elliottii)

 

 

 

-

Thứ tự các loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi với loài Lúa (Oryza sativa) theo mức độ giảm dần là

A. đu đủ blobid3-1745859224.png gừng blobid4-1745859224.png thông.  

B. gừngblobid5-1745859226.png đu đủblobid5-1745859226.png thông. 

C. thôngblobid6-1745859231.png đu đủ blobid6-1745859231.png gừng.  

D. gừngblobid7-1745859233.png thông blobid8-1745859233.png đu đủ.

7. Nhiều lựa chọn

Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, Hình 3 mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào?

blobid9-1745859255.png

A. Đột biến.

B. Giao phối không ngẫu nhiên. 

C. Phiêu bạt di truyền.

D. Chọn lọc tự nhiên. 

8. Nhiều lựa chọn

Hình 4 mô tả sự thay đổi của quần thể bướm đêm sau nhiều thế hệ khi khu công nghiệp hình thành và phát triển. Bướm đêm là nguồn thức ăn của nhiều loài chim, động vật có vú và côn trùng khác. Một quần thể bướm đêm trong khu rừng với nhiều cây bạch dương có thân gỗ màu trắng. Các con bướm chủ yếu có màu trắng ngà, một số ít có cánh màu sẫm. Khi khói bụi từ khu công nghiệp ở vùng lân cận làm thân cây bạch dương phủ màu bụi sẫm, các con bướm có màu trắng ngà dễ bị phát hiện và bị ăn thịt. Qua thời gian dài, quần thể bướm đêm ở khu vực này có sự thay đổi về các tần số kiểu hình màu sắc thân.

blobid10-1745859297.png                                                                                                 

Nhận định sau đây là đúng?

A. Khói bụi là nguyên nhân làm tăng tần số đột biến gene nên qua nhiều thế hệ, bướm có màu nâu sẫm phổ biến trong quần thể.

B. Màu sắc phù hợp với môi trường giúp bướm đêm tăng tỷ lệ sống sót trong quần thể.

C. Trong điều kiện ô nhiễm bụi công nghiệp, bướm trắng có giá trị thích nghi cao hơn bướm sẫm.

D. Khi ô nhiễm bụi, tần số allele quy định bướm trắng cao nhất.

9. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ Hình 5 mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

      blobid11-1745859334.png                                        

Gene quy định tính trạng bệnh là

A. gene trội trên NST thường.

B. gene lặn trên NST X

C. gene lặn trên NST thường.

D. gene trội trên NST Y.

10. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene  một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,5

0,6

0,65

0,675

Aa

0,4

0,2

0,1

0,05

aa

0,1

0,2

0,25

0,275

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là

A. đột biến.

B. giao phối ngẫu nhiên.

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. giao phối không ngẫu nhiên.

11. Nhiều lựa chọn

Rừng mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, thực vật phân tầng theo nhu cầu ánh sáng của mỗi nhóm loài. Sự phân tầng của thực vật dẫn tới sự phân tầng của các loài động vật như chim, côn trùng sống trên tán lá, linh trưởng, sóc leo trèo trên cành cây, một số loài bò sát, giun tròn,... sống trên mặt đất hay trong các tầng đất khác nhau. Sự phân tầng của các loài thực vật và động vật ở rừng mưa nhiệt đới

A. là kiểu phân bố các loài trong không gian theo chiều ngang.

B. do sự phân bố đồng đều của các nhân tố sinh thái.

C. để giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài sinh vật.

D. giúp mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài trong quần xã.

12. Nhiều lựa chọn

Rừng mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, thực vật phân tầng theo nhu cầu ánh sáng của mỗi nhóm loài. Sự phân tầng của thực vật dẫn tới sự phân tầng của các loài động vật như chim, côn trùng sống trên tán lá, linh trưởng, sóc leo trèo trên cành cây, một số loài bò sát, giun tròn,... sống trên mặt đất hay trong các tầng đất khác nhau. Nếu khu rừng mưa nhiệt đới bị chặt phá khiến tầng tán bị mất đi, dẫn đến ánh sáng chiếu trực tiếp xuống tầng dưới nhiều hơn. Điều này có thể gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Tất cả các loài thực vật tầng dưới sẽ phát triển mạnh hơn vì có thêm ánh sáng và nước.

B. Động vật sống ở tầng tán có thể mất nơi ở, làm thay đổi cấu trúc quần xã.

C. Hệ sinh thái nhanh chóng trở lại trạng thái ban đầu mà không có sự xáo trộn.

D. Động vật sống dưới mặt đất sẽ di chuyển lên tầng trên để tận dụng nguồn sống mới.

13. Nhiều lựa chọn

Cho enzyme cắt giới hạn  có các trình tự nhận biết đặc trưng tương ứng; đoạn phân tử DNA chứa gene cần chuyển và vector đều có trình tự nhận biết cho enzyme cắt giới hạn. 

blobid12-1745859482.png

Đoạn phân tử DNA chứa gene chuyển:
 Mạch 1:
  5’ T A G G C A T T G G A T A G G C A T A C G 3’
 Mạch 2:
 3’ A T C C G T A A C C T A T C C G T A  T G C 5’

Đoạn vector:
 Mạch 1: 5’
G T A G G C A T G 3’
 Mạch 2: 3’
C A T C C G T A C 5’

Sau khi sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt đoạn gene chuyển và cắt vector, người ta sử dụng enzyme nối để tạo đoạn DNA tái tổ hợp.  Mạch 1 của đoạn DNA tái tổ hợp là đoạn nào sau đây?

A. 5’ GTAGGCATTGGATAGGCATG 3’.

B. 5’ GTAGGCATTGGATAGCATG 3’.

C. 5’ CTAGCATTGGATAGGCCATG 3’. 

D. 3’ TATGCATTGGATAGGCATC 5’.

14. Nhiều lựa chọn

Ở virus, sản phẩm của phiên mã ngược là phân tử

A. rRNA. 

 B. cDNA.    

 C. tRNA.      

 D. mRNA.

15. Nhiều lựa chọn

Ở người, đột biến gene trong ty thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến bệnh động kinh. Để chữa bệnh di truyền này, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp sinh trẻ “ba cha mẹ” được mô tả bằng sơ đồ Hình 6 sau:

blobid14-1745859544.png

Biết trong quá trình thực hiện không xảy ra đột biến. Em bé được sinh ra bằng phương pháp “ba cha mẹ” có đặc điểm di truyền như thế nào?

A. Chỉ mang DNA của bố và mẹ, không có bất kỳ yếu tố di truyền nào từ người hiến tặng.

B. Mang DNA nhân từ bố và mẹ, nhưng DNA ty thể có nguồn gốc từ người hiến tặng.

C. Có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn bình thường do nhận DNA từ ba người.

D. Có DNA nhân từ cả ba người, kết hợp đặc điểm di truyền của bố, mẹ và người hiến tặng.

16. Nhiều lựa chọn

Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gene lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được các thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gene không được tạo ra từ quy trình này là

A. AAbbddEE.

B. AaBbDdEE.

C. AABBDDEE.

D. aabbddEE.

17. Nhiều lựa chọn

Ở giai đoạn trưởng thành, tôm he (Penaeus merguiensis) thích nghi với nồng độ muối cao từ 3,2 → 3,3% nên giai đoạn này chúng sống ở biển khơi. Sang giai đoạn sau ấu trùng, chúng thích nghi với nồng độ muối thấp hơn, chỉ 1,0 →  2,5% nên chúng di chuyển vào bờ và sống trong rừng ngập mặn. Khi đạt kích thước trưởng thành chúng lại di cư ra biển. Thông tin về ảnh hưởng của nồng độ muối ở các giai đoạn phát triển khác nhau của tôm he là ví dụ về quy luật

A. giới hạn sinh thái của nhân tố nồng độ muối của nước biển.

B. tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái.

C. tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.

D. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.

18. Nhiều lựa chọn

Ở giai đoạn trưởng thành, tôm he (Penaeus merguiensis) thích nghi với nồng độ muối cao từ 3,2 3,3% nên giai đoạn này chúng sống ở biển khơi. Sang giai đoạn sau ấu trùng, chúng thích nghi với nồng độ muối thấp hơn, chỉ 1,0 2,5% nên chúng di chuyển vào bờ và sống trong rừng ngập mặn. Khi đạt kích thước trưởng thành chúng lại di cư ra biển. Nếu rừng ngập mặn ven biển bị suy giảm mạnh do hoạt động khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng thì quần thể tôm he trong khu vực có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

A. Tôm he trưởng thành bị mất môi trường sinh sản nên số lượng cá thể bị suy giảm qua các thế hệ.

B. Giai đoạn sau ấu trùng của tôm he bị giảm tỷ lệ sống sót nên số lượng cá thể bị suy giảm qua các thế hệ.

C. Tôm he thích nghi với điều kiện mới bằng cách sinh trưởng ngay tại biển mà không cần rừng ngập mặn.

D. Quần thể tôm he không bị ảnh hưởng đáng kể vì chúng có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

© All rights reserved VietJack