18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là
A. carbon.
B. hydrogen.
C. oxygen.
D. nitrogen.
Hình 1 mô tả phần trăm số lượng cặp A-T và G-C trong các phân tử DNA1, DNA2, DNA3 có cùng khối lượng, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?
Hình 1.
A. Phân tử DNA1.
B. Phân tử DNA3.
C. Phân tử DNA2.
D. Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau.
Hình 2 mô tả cấu tạo khí khổng và cơ chế hoạt động đóng, mở khí khổng. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
Hình 2.
A. Tế bào khí khổng (A) đang đói nước.
B. Tế bào khí khổng (B) đang no nước.
C. Khe khí khổng của tế bào (A) đang mở to.
D. Nước từ tế bào (B) đang thoát mạnh.
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt đỗ xanh, đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm như Hình 3.
Hình 3.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Một đoạn mạch gốc của gene trong nhân chứa 9 triplet: 3’…TAG GGC ATA TGT AAC CAC GAC GGG GCC…5’. Nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotide làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở mRNA thì có thể có tối đa bao nhiêu vị trí đột biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hình 4 mô tả cấu trúc nhiễm sắc thể và một số nội dung liên quan đến các thành phần cấu trúc của nhiễm sắc thể như sau:
(a) Là trung tâm vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào.
(b) Bảo vệ nhiễm sắc thể, giúp các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
(c) Cánh dài của chromatid.
(d) Nhiễm sắc thể kếp xoắn cực đại.
Hình 4.
Ghép mỗi thành phần cấu trúc 1, 2, 3 trong hình với nội dung a, b, c, d sao cho phù hợp. Phương án đúng là:
A. 2b, 1a, 3d.
B. 2b, 1d, 3c.
C. 2b, 1a, 3c.
D. 2d, 1a, 3c.
Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập.
B. Liên kết gene hoàn toàn.
C. Hoán vị gene.
D. Tương tác gene.
Một gene nào đó vốn đang hoạt động bình thường, nay được chuyển sang vị trí mới làm ngừng hoạt động là do đột biến nhiễm sắc thể dạng
A. mất đoạn.
A. mất đoạn.
C. lặp đoạn.
D. đảo đoạn.
Bà A mang thai một người con ở tuần thứ 15 khi đi khám sàng lọc di truyền thì bác sĩ kết luận con của bà A có khả năng mắc hội chứng siêu nam vì khi quan sát tiêu bản bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của thai nhi bác sĩ thấy
A. có 3 nhiễm sắc thể X.
B. có 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y.
C. có 1 nhiễm sắc thể X và 2 nhiễm sắc thể Y.
D. có 3 nhiễm sắc thể Y.
Bảng 1 thể hiện mật độ (cá thể/m2) và diện tích (m2) phân bố của bốn quần thể. Theo lý thuyết hãy cho biết quần thể nào có kích thước lớn nhất?
Bảng 1.
Quần thể |
Mật độ cá thể/m2 |
Diện tích phân bố của quần thể (m2) |
1 |
150 |
40 |
2 |
20 |
110 |
3 |
30 |
170 |
4 |
170 |
10 |
A. Quần thể 1.
B. Quần thể 2.
C. Quần thể 3.
D. Quần thể 4.
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ?
A. Tảo lam.
B. Vi khuẩn phân giải.
C. Giun đất.
D. Nấm hoại sinh.
Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
B. Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
C. Loài đặc trưng là loài có vai trò kiểm soát và khống chế loài khác trong quần xã.
D. Tập hợp cá rô phit rong ao tạo thành một quần xã.
Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ chiếm ưu thế trong hệ sinh thái nào sau đây?
A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
B. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân hằng năm.
C. Khối nước trong mùa cạn.
D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.
Hình 5 mô tả quy trình sản xuất Insulin bằng công nghệ gene
Hình 5.
Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây sai khi nó về quy trình này?
A. Vector chuyển gene trong quy trình này là plasmid của vi khuẩn.
B. Gene Insulin được đưa vào plasmid thông qua các enzyme cắt và nối.
C. Mục đích cuối cùng của quá trình này là tạo ra một lượng lớn bản sao gene tổng hợp Insulin.
D. Plasmid mang gene Insulin được chuyển vào tế bào vi khuẩn thông qua phương pháp vật lí và hóa học.
Loài A, B phát sinh từ một loài tổ tiên là ví dụ của quá trình
A. tiến hóa nhỏ.
B. tiến hóa lớn.
C. tiến hóa hóa học.
D. tiến hóa tiền sinh học.
Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai.
B. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con vì con sẽ bị bệnh.
C. Bệnh được phát hiện dựa trên các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh.
D. Bệnh Thalassemia bệnh do đột biến ở gene a-globin hoặc b-globin nên chỉ biểu hiện ở nữ.
Cây phát sinh chủng loại nào sau đây mô tả hợp lý nhất về mối quan hệ họ hàng giữa ba loài?
A.
B.
C.
D.
Hình 6 mô tả mối quan hệ về sinh khối và mức độ cạnh tranh của bốn loài khác nhau trong một quần xã sinh vật. Dựa trên đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. A là một loài động vật ăn thực vật.
B. B là loài ưu thế trong quần xã.
C. C là loài luôn cạnh tranh và có thể thay thế loài A ở những giai đoạn tiếp theo của diễn thế sinh thái.
D. D là loài tác động mạnh và làm ảnh hưởng tới các nhâ tố sinh thái.