vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Các nhân tố tiến hóa (P2)
Quiz

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Các nhân tố tiến hóa (P2)

A
Admin
41 câu hỏiSinh họcLớp 12
41 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:

A. Di - Nhập gen.

B. Đột biến ngược.

C. Yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

2. Nhiều lựa chọn

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối ngẫu nhiên.

3. Nhiều lựa chọn

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

A. Đột biến

B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Các yếu tố ngẫu nhiên

4. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến gen.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Chọn lọc tự nhiên.

5. Nhiều lựa chọn

Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,5 AA: 0.3 Aa: 0.2 aa mất đi một lượng lớn cá thể và đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể nay có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đột biến.

6. Nhiều lựa chọn

Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là

A. Quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao.

B. Có thể hình thành loài mới ở chính môi trường ban đầu.

C. Làm tăng số lượng quần thể của loài.

D. Tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

7. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò

A. Làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

B. Có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể.

8. Nhiều lựa chọn

Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên

1. Chúng đều là các nhân tố tiến hóa

2. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên

3. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi

4. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể

Câu trả lời đúng là:

A. (1), (3)

B. (1), (4)

C. (1), (2)

D. (2), (3)

9. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng

A. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

B. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

C. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.

D. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

10. Nhiều lựa chọn

Trong số các nhân tố tiến hóa, nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp:

A. Chọn lọc tự nhiên

B. Di nhập gen

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Các yếu tố khác

11. Nhiều lựa chọn

Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:

A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể

B. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể

C. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể

D. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thể

12. Nhiều lựa chọn

Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?

A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.

C. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp.

D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.

13. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố sau:

1 - Đột biến

2 - Chọn lọc tự nhiên

3 - Các yếu tố ngẫu nhiên

4 - Giao phối ngẫu nhiên

Các cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là:

A. 3 và 4

B. 1 và 2

C. 1 và 4

D. 2 và 4

14. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:

1. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định

2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

3. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa

4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể

5. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể

6. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp

Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

15. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:

1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định

2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền

3. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

4. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể

5. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp

Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

16. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau:

Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?

A. Giao phối không ngẫu nhiên

B. Di nhập gen

C. Yếu tố ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp

17. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi  thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

18. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Di - nhập gen

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên

19. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là:

A. Đột biến

B. Giao phối ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên

20. Nhiều lựa chọn

Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là:

A. Giao phối không ngẫu nhiên

B. Di nhập cư

C. Phiêu bạt gen

D. Chọn lọc tự nhiên

21. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa có thể làm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần trong quần thể là:

A. Các yếu tố ngẫu nhiên

B. Di nhập cư

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên

22. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố:

(1) Đột biến.                                           

(2) Giao phối ngẫu nhiên.                 

(3) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Di - nhập gen.                                  

(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu nhân tố trên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

23. Nhiều lựa chọn

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể?

1. Giao phối không ngẫu nhiên.

2. Chọn lọc tự nhiên.

3. Đột biến.

4. Biến động di truyền.

5. Di nhập gen.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

24. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:

A. Giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên

B. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên

C. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên

25. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần các kiểu gen trong quần thể là

A. Đột biến

B. Di - nhập gen

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Giao phối không ngẫu nhiên

26. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên

B. Đột biến và di - nhập gen

C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly

D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

27. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?

A. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc

B. Tự phối và đột biến gen

C. Di nhập gen và ngẫu phối

D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen

28. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Chọn lọc tự nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A. (1), (3), (4)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (2), (3)

29. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Cách ly

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di nhập gen

Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A. (1); (3); (4); (6)

B. (3); (4); (2); (6)

C. (2); (3); (4); (5)

D. (1); (3); (4); (5)

30. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là

A. Giao phối.

B. Di – nhập gen.

C. Đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên.

31. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

A. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.

33. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?

A. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.

B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Làm nghèo hoặc làm phong phú vốn gen của quần thể.

D. Làm biến đổi vốn gen của quần thể.

34. Nhiều lựa chọn

Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:

A. Có lợi cho sinh vật.

B. Là đột biến trung tính.

C. Là đột biến vô nghĩa.

D. Có hại cho sinh vật.

35. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, một đột biến giúp cá thể có sức sống vượt trội nhưng không di truyền được cho thế hệ sau thì:

A. Có lợi cho sinh vật.

B. Là đột biến trung tính.

C. Không có ý nghĩa tiến hóa.

D. Không có lợi cũng không có hại cho sinh vật.

36. Nhiều lựa chọn

Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?

A. Đột biến

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Yếu tố ngẫu nhiên

D. Di nhập gen

37. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

Chọn lọc tự nhiên sẽ  làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:

A. (1), (3).

C. (1), (2).

C. (2), (4).

D. (3), (4).

38. Nhiều lựa chọn

Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim mới, khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ở 2 đảo?

A. Đột biến

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Yếu tố ngẫu nhiên

D. Di nhập gen

39. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

Chọn lọc tự nhiên sẽ  làm thay đổi tần số alen chậm hơn ở các quần thể nào:

A. (1), (3).

B. (1), (2).

C. (2), (4).

D. (3), (4).

40. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm.

(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.

(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.

(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.

(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.

(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

41. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?

1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.

2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.

3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

© All rights reserved VietJack