vietjack.com

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể (P2)
Quiz

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể (P2)

A
Admin
29 câu hỏiSinh họcLớp 12
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 1453 cây hoa đỏ, dạng kép; 684 cây hoa đỏ dạng đơn; 1396 cây hoa trắng dạng kép; 266 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

A.   Aa BD/BD

B.   Aa Bd/bD

C.   aa Bd/bd

D.   Bb AD/ad

2. Nhiều lựa chọn

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài, 8% mắt đỏ cánh cụt, 8% mắt hồng cánh dài, 4.5% mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh do 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

A. Aa BDbd×AaBDbd

B. ABabXDXD×ABabXDY

C. AdaDXBXb×AdaDXBY

D. ADadXBXb×ADadXBY

3. Nhiều lựa chọn

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: Giới đực 13,5% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 5,25% mắt đỏ cánh cụt 5,25% mắt trắng cánh dài 1% mắt trắng, cánh cụt Giới cái: 27% mắt đỏ cánh dài 10,5% mắt đỏ cánh cụt 10,5% mắt hồng cánh dài 2% mắt hồng cánh cụt Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

A.  AaBDbd×AaBDbd

B. ABabXDXD×ABabXDY

C. AdaDXBXb×AdaDXBY

D. ADadXBXb×ADadXBY

4. Nhiều lựa chọn

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBb XdXd  trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?

(1) 1:1

(2) 1:1:1:1

(3) 1:1:2:2

(4) 1:1:3:3

(5) 1:1:4:4

(6) 3:1

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

5. Nhiều lựa chọn

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABdeabDE  giảm phân bình thường có thể tạo ra:

       I.            8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

    II.            4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

 III.            6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV.            12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

6. Nhiều lựa chọn

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

A.   14 : 1 : 1:4

B.   1 : 1 : 1 : 1.

C.   3 : 3 : 1 : 1.

D.   19 : 19 : 1 : 1.

7. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb×AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A.   12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

B.   8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

C.   12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

D.   8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

8. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     I.  Ở F1 , kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

    II.  F1  có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

   III.  F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

  IV. Ở F1  , kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

9. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm phép lai P: AbaBDedeXmY×ABabDedeXMXm thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình.

B.  Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

C.  Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.

D.  Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

10. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY thu được ruồi F1  . Trong tổng số ruồi F1 , ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 

I.   F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II.  Tần số hoán vị gen là 20%. 

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 , số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen ABabXDEXde×AbaBXDeY cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1 ?

I.  Có 56 kiểu gen.

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.

II. Có 24 kiểu hình.

III.   Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.

V. Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

12. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho  F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là?

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen ABabXDXd

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

13. Nhiều lựa chọn

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F1 như sau:   

-  Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.   

-  Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

A. 3,75%

B. 10%

C. 5%

D. 12,5%

14. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1  toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1  lai phân tích, Fa  có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thế lông dài ờ  Fa  giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

15. Nhiều lựa chọn

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1 :

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?    

 I.     F1 , gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.    

II.  Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.  

III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.    

 

IV. Ở F1có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1  : 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3  ?

I.       Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.

II.    Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.

III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. 

IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

17. Nhiều lựa chọn

Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.

I.       Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.

II.   Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Lai phân tích gà trống F1 thu được  Fa có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao.

IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

18. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): AaBdbDXEY×aabdbdXEXe

I.       Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.   

II.    Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.   

III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.   

IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

19. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: P:ABaBDdXEXe×AbaBDdXEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.       F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng.

II.    II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng.

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn.

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

20. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Kiểu gen của P là AaBDbd

2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.

4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

21. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?

A.   kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd

II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.

III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen. IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

22. Nhiều lựa chọn

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I,    Kiểu gen của P có thể là aa BdBd  × AA bDbD.

II,   F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.

III,  F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. IV Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

A. 3

B. 4

C. 3

D. 1

23. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P: ADadBb×  AdaDBb ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.       Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%.

II.  Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%.

 III.  Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.

                IV.  Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5% 

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

24. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

25. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.       Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.

II.    Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.

      III, Cây P dị hợp tử 3 cặp là ADadBb hoc AaBDbd

 

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

26. Nhiều lựa chọn

 

 

 

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

27. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A,  a và B, b)  phân li độc lập cùng quy định;  tính trạng cấu  trúc cánh hoa do 1  cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau,  thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,  cánh kép  : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát  sinh giao tử đực và  giao  tử cái với  tần số bằng nhau. Theo lí  thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Kiểu gen của cây P có thể là AABdBd×aa bD  bD

(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

28. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43%

(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

29. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I, Kiểu gen của (P) là AaBdbD

II, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III, Tần số HVG 20%

IV, Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

 

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

© All rights reserved VietJack