15 CÂU HỎI
Để giải thích tỉ lệ phân li ở xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành
A. Cho các cây tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
B. Cho các cây lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
C. Cho các cây lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
D. Cho các cây lai thuận nghịch và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do:
A. Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử
B. chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
C. Hiện tượng trội không hoàn toàn chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
D. Tỉ lệ kiểu gen ở là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
Bố mẹ truyền nguyên vẹn cho con cái
A. Kiểu hình
B. Kiểu gen
C. Gen (alen)
D. Nhiễm sắc thể
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
A. Lai thuận nghịch
B. Lai phân tích
C. Lai khác dòng
D. Lai khác loài
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa x Aa
B. Aa x aa
C. aa x aa
D. Aa x AA
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng.
b) 19 đỏ : 1 vàng.
c) 11 đỏ : 1 vàng.
d) 7 đỏ : 1 vàng,
e) 15 đỏ : 1 vàng.
f) 100% đỏ.
g) 13 đỏ : 3 vàng.
h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A. c, d, e, g, h.
B. a, d, e, f, g.
C. b, c, d, f, h.
D. a, b, c, e, f.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 9:3:3:1
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.
D. Aa x aa.
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 100% hoa trắng.
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen ; Alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen ; Alen quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. Vàng → nâu → đỏ → trắng
B. Nâu → đỏ → vàng → trắng
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng
D. Nâu → vàng → đỏ → trắng
Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.