Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 2: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Nội năng là nhiệt lượng.
Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
Nội năng là một dạng năng lượng.
Điều nào sau đây là sai khi nói về nội năng?
Nội năng của một vật là dạng năng lượng bao gồm tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.
Đơn vị của nội năng là Jun (J).
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Nội năng không thể biến đổi được.
Nội năng của một vật
phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
phụ thuộc thể tích của vật.
phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
không phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
Khi năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì
nội năng của vật tăng.
nội năng của vật cũng giảm.
nội năng của vật tăng rồi giảm.
nội năng của vật không thay đổi.
Chọn phát biểu không đúng?
Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi cơ năng của vật.
Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi nội năng của vật.
Độ biến thiên nội năng DU: là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.
Đơn vị của nội năng là Jun (J).
Đơn vị của độ biến thiên nội năng U là
°C.
K.
J.
Pa.
Chọn câu đúng? Cách làm thay đổi nội năng bằng hình thức thực hiện công cơ học là
Bỏ miếng kim loại vào nước nóng.
Ma sát một miếng kim loại trên mặt bàn.
Bỏ miếng kim loại vào nước đá.
Hơ nóng miếng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn.
Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi lanh kín thì
Kích thước mỗi phân tử khí giảm.
Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
Khối lượng mỗi phân tử khí giảm.
Số phân tử khí giảm.
Một quả bóng rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội năng của
Chỉ quả bóng và của sân.
Chỉ quả bóng và không khí.
Chỉ mỗi sân và không khí.
Quả bóng, mặt sân và không khí.
Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
Mài dao.
Đóng đinh.
Khuấy nước.
Nung sắt trong lò.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm.
b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng.
c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm.
d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng.
Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là \(1,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là \(2,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn.
Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.
Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit-tông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí.
Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N.








