2048.vn

Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án -Bài 12. Áp suất khí theo mô hình động học phân tử.  Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
Quiz

Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án -Bài 12. Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ

A
Admin
Vật lýLớp 1212 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì

Các phân tử khí trong thành bình chuyển động hoàn toàn có trật tự.

Khi va chạm tới thành bình các phân tử khí bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình.

Mỗi phân tử khí tác dụng lên thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vô số phân tử khí cùng tác dụng lên thành bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng kể.

Lực do chất khí va chạm với thành bình tạo ra áp suất chất khí lên thành bình.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích

Chưa đủ dữ kiện để kết luận.

Tăng tỉ lệ thuận với áp suất.

Giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.

Luôn không đổi.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do

tốc độ phân tử trung bình tăng.

tốc độ va chạm giữa các phân tử tăng.

lực hút phân tử tăng.

quãng đường đi tự do trung bình giảm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với khí lý tưởng, động năng trung bình của phân tử tỷ lệ thuận với

nhiệt độ tuyệt đối.

áp suất.

thể tích.

khối lượng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1

bằng áp suất khí ở bình 2.

gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.

gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.

bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động năng trung bình của mỗi phân tử O2 ở nhiệt độ T sẽ là

\(\frac{1}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)

\(\frac{3}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)

\(\frac{5}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)

\(\frac{7}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^^\circ }{\rm{C}}\) có giá trị là

\(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)

\(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)

\(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)

\(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín có thể tích \(0,10\;{{\rm{m}}^3}\) chứa khí hydrogen ở nhiệt độ \({25^^\circ }{\rm{C}}\) và áp suất \(6,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Biết khối lượng của phân tử khí hydrogen là \(m = 0,33 \cdot {10^{ - 26}}\;{\rm{kg}}.\) Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử \(\sqrt {\overline {{v^2}} } .\) Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là \(X \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả chỉ gồm hai chữ số).

62.

620.

6,2.

0,62.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = = 1,6.10-19 J.

7729 K.

7729 oC.

77,29 K.

77,29 oC.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxygen ở 27 °C là bao nhiêu? Cho biết hằng số Boltzmann kB = 1,38.10-23 J/K.

\[{6,21.10^{ - 19}}J.\]

\[{6,21.10^{21}}J.\]

\[{6,21.10^{ - 20}}J.\]

\[{6,21.10^{ - 21}}J.\]

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.

b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyển động thẳng đều.

c) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.

d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất do các phần tử khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc như thế nào vào tốc độ chuyển động nhiệt, khối lượng và mật độ của các phân tử khí? Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Khi tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng thì áp suất tăng.

b) Khi khối lượng của các phân tử khí tăng thì áp suất giảm.

c) Khi mật độ của khí tăng thì áp suất tăng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Bình có dung tích 2 lít chứa 10 g khí ở áp suất 680 mmHg. Tính tốc độ căn quân phương của phân tử.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bình có dung tích 2 lít chứa một loại khí ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 10-6 mmHg. Tính mật độ phân tử và tổng số phân tử khí trong bình.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ nào tốc độ căn quân phương của phân tử CO2 là 720 km/h?

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack