2048.vn

Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 9. Định luật Boyle
Quiz

Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 9. Định luật Boyle

A
Admin
Vật lýLớp 1212 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?

Áp suất, thể tích, khối lượng.

Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

Thể tích, trọng lượng, áp suất.

Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?

Đun nóng khí trong một bình đậy kín.

Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng.

Đun nóng khí trong một xi lanh, khi nở ra đấy pít-tông chuyển động.

Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

nhiệt độ được giữ không đổi.

áp suất được giữ không đổi.

thể tích được giữ không đổi.

áp suất và thể tích được giữ không đổi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật Boyle cho ta biết điều gì?

Liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.

Liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một lượng khí khi thể tích không đổi.

Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một lượng khí khi áp suất không đổi.

Liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí xác định.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle?

\({{\rm{p}}_1}\;{{\rm{V}}_2} = {{\rm{p}}_2}\;{{\rm{V}}_1}.\)

\(\frac{{\rm{p}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.

\({\rm{pV}} = \) hằng số.

\(\frac{{\rm{V}}}{{\rm{p}}} = \) hằng số.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

\({\rm{p}}\~\frac{1}{{\;{\rm{V}}}}.\)

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}.\)

\({\rm{V}}\~\frac{1}{{\rm{p}}}.\)

\({\rm{V}}\~{\rm{p}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng khi nói về đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (pOV).

Là một đường cong hyperbol biểu diễn mối quan hệ của áp suất vào thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

Là đường thẳng song song với trục OV biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất và thể tích.

Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là

Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là (ảnh 1)

\({{\rm{T}}_2} > {{\rm{T}}_1}.\)

\({{\rm{T}}_2} = {{\rm{T}}_1}.\)

\({{\rm{T}}_2} < {{\rm{T}}_1}.\)

\({{\rm{T}}_2} \le {{\rm{T}}_1}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên

2,5 lần.

2 lần.

1,5 lần.

4 lần.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

2,416 lít.

2,384 lít.

2,4 lít.

1,327 lít.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. Biết V1 = 6 lít, p2 = 3p1 = 3 atm.

a) Thể tích khí ở trạng thái B là V2 = 3 lít.  b) Khi thể tích lượng khí là 4 lít thì áp suất của nó là 1,5 atm. (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích khí ở trạng thái B là V2 = 3 lít.

b) Khi thể tích lượng khí là 4 lít thì áp suất của nó là 1,5 atm.

c) Trong quá trình biến đổi của lượng khí từ trạng thái A sang B áp suất giảm dần.

d) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hyperbol AB.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.

b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.

c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.

d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Một chất khí chiếm thể tích 250 mL ở áp suất 750 mmHg và 25 °C. Cần phải tăng áp suất thêm bao nhiêu để giảm thể tích khí xuống 200 mL ở cùng nhiệt độ?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng một cái bơm để bơm không khí vào quả bóng đá có bán kính khi bơm căng là 11 cm. Mỗi lần bơm đưa được 0,32 lít khí ở điều kiện 1 atm vào bóng. Giả thiết rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Hỏi sau 35 lần bơm thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack