vietjack.com

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án

A
Admin
60 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
60 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm   

A. các yếu tố vật lí, hoá học, thổ nhưỡng của môi trường.  

B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.   

C. các yếu tố vật lí, hoá học, sinh học của môi trường.   

D. nhiệt độ, ánh sáng, nước, áp suất, sinh vật của môi trường.  

2. Nhiều lựa chọn

Nhân tố hữu sinh gồm 

A. nhiệt độ, ánh sáng, nước, áp suất, độ pH của môi trường. 

B. các yếu tố vật lí, hoá học, thổ nhưỡng của môi trường. 

C. các yếu tố sinh học của môi trường có tác động đến sinh vật. 

D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ tác động đến sinh vật.

3. Nhiều lựa chọn

Giới hạn sinh thái là 

A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển. 

B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể phát triển thuận lợi. 

C. khoảng cực thuận, phù hợp nhất cho sự phát triển của mọi loài sinh vật.

D. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại nhưng năng lượng bị hao tổn nhiều.

4. Nhiều lựa chọn

Giới hạn sinh thái thường được chia thành các khoảng là 

A. khoảng chống chịu và khoảng ngoài giới hạn chống chịu. 

B. khoảng thuận lợi và khoảng bất lợi. 

C. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu. 

D. khoảng chống chịu và khoảng bất lợi.

5. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh? 

A. Nhiệt độ.

B. Cây cỏ. 

C. Ánh sáng, 

D. Mùn hữu cơ,

6. Nhiều lựa chọn

Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là định nghĩa khái niệm 

A. nơi ở của loài. 

B. ổ sinh thái của loài.

C. ổ sinh thái của quần thể. 

D. giới hạn sinh thái của loài.

7. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? 

A. Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

B. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thường cạnh tranh với nhau. 

C. Ồ sinh thái của mỗi loài chính là nơi ở của chúng. 

D. Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng hoặc không trùng nhau.

8. Nhiều lựa chọn

Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt các cá thể trong quần thể thường phân bố theo kiểu nào sau đây?   

A. Phân bố ngẫu nhiên.  

B. Phân bố đồng đều.  

C. Phân bố theo nhóm.   

D. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên.  

9. Nhiều lựa chọn

Sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1? 

A. Mèo rừng. 

B. Vi khuẩn. 

C. Cây lúa. 

D. Sư tử.

10. Nhiều lựa chọn

Ở mối quan hệ sinh thái nào sau đây không có loài nào bị hại?

A. Ức chế cảm nhiễm. 

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Kí sinh. 

D. Hội sinh.

11. Nhiều lựa chọn

Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng 

A. theo chu kì ngày đêm.

B. theo chu kì nhiều năm.

C. theo chu kì mùa. 

D. theo chu kì tuần trăng.

12. Nhiều lựa chọn

Việc sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa là ứng dụng hiện tượng nào sau đây? 

A. Cân bằng quần thể. 

B. Cân bằng sinh học.

C. Khống chế sinh học. 

D. Cạnh tranh cùng loài.

13. Nhiều lựa chọn

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: → sâu gà → cáo → hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 

A. cỏ. 

B. gà. 

C. thỏ. 

D. hổ.

14. Nhiều lựa chọn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Động vật ăn động vật.

(2) Động vật ăn thực vật.

(3) Sinh vật sản xuất.

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là

A. (2)→(3)→(1).        

B. (3)→(2)→(1).        

C. (1)→(3)→(2).        

D. (1)→(2)→(3).

15. Nhiều lựa chọn

Cây lúa (Oryza sativa L.) thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ môi trường trong khoảng từ 12 – 38 °C, trong đó nhiệt độ thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển khoảng 25 – 32 °C. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cây lúa là 

A. từ 12 – 38 °C. 

B. từ 12 – 32°C.

C. từ 12 – 38°C. 

D. từ 25 – 32°C.

16. Nhiều lựa chọn

Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?   

A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.   

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.  

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.   

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.  

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. 

B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. 

C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. 

D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.

18. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:

– Loài chân bụng Hydrobia aponensis: 1 – 60 °C.

– Loài đỉa phiến: 0,5 –24 °C.

– Loài chuột cát đài nguyên: (–5 °C) – (+30 °C).

– Loài cá chép Việt Nam: 2 − 44 °C.

Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?

A. Cá chép. 

B. Chân bụng Hydrobia aponensis. 

C. Đỉa phiến. 

D. Chuột cát.

19. Nhiều lựa chọn

Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ? 

A. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm. 

B. Ồ sinh thái của bướm được mở rộng. 

C. Ô sinh thái của bướm sẽ thu hẹp. 

D. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại.

20. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái trong hình dưới thể hiện nhận định nào sau đây đúng?   Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái trong hình dưới thể hiện nhận định nào sau đây đúng?   A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi cho sinh vật tồn tại và phát triển. (ảnh 1)

A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi cho sinh vật tồn tại và phát triển. 

B. Sinh vật phát triển thuận lợi nhất trong khoảng giới hạn sinh thái. 

C. Sinh vật sẽ chết nếu giá trị của nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng chống chịu. 

D. Hoạt động sống của sinh vật tăng lên ở giới hạn trên.

21. Nhiều lựa chọn

Môi trường gồm nhiều nhân tố sinh thái khác nhau như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,... nếu một nhân tố sinh thái thay đổi không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến sinh vật, đó là quy luật tác động nào sau đây? 

A. Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái.

B. Quy luật tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái. 

C. Quy luật tác động của nhân tố vô sinh của nhân tố sinh thái.

D. Quy luật tác động qua lại của nhân tố sinh thái.

22. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây thể hiện quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái đến sinh vật? 

A. Giá trị sinh thái thuận lợi cho sinh vật trong toàn bộ giai đoạn sinh trưởng, phát triển. 

B. Các giai đoạn phát triển của sinh vật chịu ảnh hưởng giống nhau của các nhân tố sinh thái. 

C. Sự phát triển của một loài sinh vật có thể chịu ảnh hưởng lớn từ một nhân tố sinh thái, trong khi ảnh hưởng của các nhân tố khác là rất nhỏ. 

D. Sự thay đổi giá trị của một nhân tố sinh thái không ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật.

23. Nhiều lựa chọn

Cá hồi (Salmo salar) sinh ra và lớn lên ở vùng nước ngọt, khi trưởng thành , thể chúng di cư ra vùng biển nước mặn để sinh sống, đến giai đoạn sinh sản chúng lại trở về vùng nước ngọt để đẻ trứng. Ví dụ trên thể hiện quy luật tác động nào của nhân tố sinh thái? 

A. Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái. 

B. Quy luật tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái. 

C. Quy luật tác động của nhân tố vô sinh của nhân tố sinh thái. 

D. Quy luật tác động qua lại của môi trường và sinh vật.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận định nào sau đây không đúng? 

A. Loài sống ở vùng biển sâu có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng gần đất liền. 

B. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.

C. Ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái sẽ tạo điều kiện cho sinh vật sinh trưởng tốt nhất. 

D. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh.

25. Nhiều lựa chọn

Mối quan hệ giữa các sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ hội sinh?   

A. Hải quỳ và cua.   

B. Lươn biển và cá nhỏ.  

C. Cây nắp ấm và ruồi.   

D. Cá ép sống bám trên cá lớn.  

26. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. 

B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. 

C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. 

D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.

27. Nhiều lựa chọn

Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Phát biểu nào dưới đây đúng? Hình dưới đây mô tả đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Phát biểu nào dưới đây đúng?   (ảnh 1)

A. Đường cong A xảy ra khi môi trường không bị giới hạn. 

B. Đường cong B là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. 

C. Đường cong B là đường cong tăng trưởng hình chữ J. 

D. Đường cong A là đường cong tăng trưởng thực tế.

28. Nhiều lựa chọn

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau. Nhận xét nào sau đây đúng? Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau. Nhận xét nào sau đây đúng?  (ảnh 1)

A. Quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. 

B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô đạt giá trị tối đa tại pha cân bằng. D.

C. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể không ổn định. 

D. Quần thể có số lượng cá thể tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể.

29. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 bên dưới. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở hình nào?

Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 bên dưới. Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở hình nào? (ảnh 1)

A. Hình 1.                          

B. Hình 2.                         

C. Hình 1 và hình 2.         

D. Hình 3.

30. Nhiều lựa chọn

Nai và bò rừng là 2 loài ăn cỏ sống trong cùng 1 khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của 2 loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.

Nai và bò rừng là 2 loài ăn cỏ sống trong cùng 1 khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của 2 loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.   Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, phát biểu nào sau đây không đúng?  (ảnh 1)

Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. 

B. Trong giai đoạn không có chó sói, 500 nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. 

C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loại này tăng kích thước. 

D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò.

31. Nhiều lựa chọn

Dựa vào hình tháp tuổi, có thể nhận biết được thông tin nào sau đây về quần thể?

A. Mật độ của cá thể trong quần thể. 

B. Xu thế phát triển của quần thể sinh vật. 

C. Mức độ cạnh tranh của quần thể. 

D. Mức độ khai thác của quần thể.

32. Nhiều lựa chọn

Một nhà sinh thái học nghiên cứu thực vật ở sa mạc đã thực hiện thí nghiệm sau: Bà đã đóng cọc quanh 2 ô nghiên cứu, trong mỗi ô nghiên cứu có một số cây ngải đắng và nhiều cây hoa dại nhỏ ra hoa hàng năm. Ở cả 2 ô nghiên cứu đều có 5 loài hoa dại (giả sử gọi là A, B, C, D, E) giống nhau. Bà tiến hành rào kín một trong hai ô nghiên cứu đó, không cho kangaroo là loài chuột túi ăn thực vật rất phổ biến trong vùng vào phá cây. Sau hai năm, 4 loài hoa dại không còn thấy trong ô nghiên cứu đã được rào kín, còn một loài thì rất phát triển (giả sử là loài A). Ở ô nghiên cứu không được rào kín thì số loài không thay đổi. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân dẫn đến ô được rào kín có một loài rất phát triển?

A. Loài A có khả năng cạnh tranh mạnh nên đã loại trừ 4 loài còn lại ra khỏi ô được rào kín.

B. 4 loài hoa dại đã không còn ở ô rào kín là chủ yếu do chúng không thích nghi được với khí hậu vùng đó. 

C. Chuột có túi chủ yếu ăn loài A nên ở ô rào kín loài A không bị khống chế nên phát triển mạnh. 

D. Loài A là loài ưu thế còn loài kangaroo là loài chủ chốt.

33. Nhiều lựa chọn

Đo chiều dài tai và đuôi của 3 con thỏ cùng độ tuổi, cùng mức dinh dưỡng, nhưng sống ở 3 vùng khác nhau (vùng 1: từ 0 – 30 độ vĩ Bắc, vùng 2: từ 30 – 55 độ vĩ Bắc, vùng 3: từ 55 – 80 độ vĩ Bắc). Người ta thu được kết quả trong bảng sau:

 

Chiều dài đuôi (cm)

Chiều dài tai (cm)

Thỏ A

21,2

12,6

Thỏ B

16,3

8,9

Thỏ C

18,6

10,4

Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng đến sự sai khác về chiều dài của các bộ phận trên ở thỏ?

A. Độ ẩm.                               

B. Ánh sáng.                      

C. Nhiệt độ.                      

D. Thức ăn.

34. Nhiều lựa chọn

Trong các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc Mỹ có một loài sao biển tương đối hiếm. Sao biển ăn thịt loài trai là loài ưu thế trong quần xã. Người ta đã loại bỏ sao biển ra khỏi quần xã và kiểm tra ảnh hưởng của chúng thu được kết quả về số lượng các loài theo sơ đồ biểu diễn ở bên. Phân tích số liệu ở đồ thị kết hợp với hiểu biết về vai trò của các nhóm loài, hãy xác định sao biển thuộc nhóm loài nào sau đây?

Trong các quần xã ngập nước triều trên bãi đá ở miền Tây Bắc Mỹ có một loài sao biển tương đối hiếm. Sao biển ăn thịt loài trai là loài ưu thế trong quần xã.  (ảnh 1)

A. Loài ưu thế.                       

B. Loài đặc trưng.             

C. Loài chủ chốt.               

D. Loài ngoại lai.

35. Nhiều lựa chọn

Lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được minh hoạ như hình bên. Khi loài (2) bị biến mất thì các mắt xích thức ăn có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Khi nói về hậu quả của việc loài (2) biến mất, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Loài (4) có lợi vì giảm đi sự cạnh tranh. 

B. Loài (5) có lợi vì mất đi con mồi.

C. Loài (3) có lợi nhất vì giảm đi sự cạnh tranh. 

D. Loài (1) bị ảnh hưởng nhất nên phải thu hẹp ổ sinh thái.

36. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, có các đồ thị trong hình dưới đây.

Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, có các đồ thị trong hình dưới đây.   Nhận định nào sau đây sai khi phân tích đồ thị trên? (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây sai khi phân tích đồ thị trên?

A. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4. 

B. Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất. 

C. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.

D. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hoá phân li.

37. Nhiều lựa chọn

Ở một hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.

Ở một hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.   Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hệ sinh thái trên?  (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hệ sinh thái trên?

A. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y. 

B. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.

C. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. 

D. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.

38. Nhiều lựa chọn

Trong vườn cam có loài kiến hội chuyển đưa những con rệp cây lên chồi nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cậy và thải ra nhiều đường cho kiến hội ăn. Người ta thả kiến đỏ để đuổi kiến hôi, đồng thời tiêu diệt sâu và rệp cây. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Số lượng kiến đỏ sẽ khống chế số lượng rệp cây. 

B. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi là cạnh tranh về nơi ở.

C. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ hợp tác. 

D. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây là ức chế cảm nhiễm.

39. Nhiều lựa chọn

Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe doạ của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây? 

A. Vật chủ – vật kí sinh. 

B. Con mồi – vật ăn thịt. 

C. Ức chế – cảm nhiễm. 

D. Cộng sinh.

40. Nhiều lựa chọn

Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu. Phát biểu nào sau đây đúng?   

A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.   

B. Năng lượng tích luỹ trong quần thể diều hậu là cao nhất.   

C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.  

D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.  

41. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã? 

A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. 

B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè. 

C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào.

D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.

42. Nhiều lựa chọn

Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B.

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

+

+

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

+

-

Kí hiệu: (+): có lợi.                (−): có hại.                         (0): không ảnh hưởng gì.

Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây:

A. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ.

B. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ.

C. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến.

D. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá.

43. Nhiều lựa chọn

Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng, thực vật là thức ăn của sóc và xén tóc; xén tóc là thức ăn của thằn lằn và chim gõ kiến; sóc, thằn lằn và chim gõ kiến là thức ăn của trăn; diều hâu ăn chim gõ kiến và sóc. Do thiên tai, các loài đều bị suy giảm kích thước mạnh. Khi môi trường thuận lợi trở lại, các loài đều tăng số lượng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này? 

A. Sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất là sóc và xén tóc. 

B. Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là ức chế – cảm nhiễm. 

C. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.

D. Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ kiến.

44. Nhiều lựa chọn

Chim cánh cụt làm tổ trên đảo Nam Georgia ở Nam Đại Tây Dương thường duy trì một khoảng cách nhất định với các cá thể ở xung quanh do giữa các cá thể luôn có sự cạnh tranh và tấn công lẫn nhau. Sự phân bố này thuộc kiểu phân bố nào sau đây? 

A. Phân bố khác khu vực. 

B. Phân bố đồng đều.

C. Phân bố ngẫu nhiên. 

D. Phân bố theo nhóm.

45. Nhiều lựa chọn

Khi khai thác cá trong khu vực ao hồ, nếu thấy số lượng cá thuộc nhóm sinh sản và sau sinh sản (cá lớn) chiếm tỉ lệ lớn so với cá nhỏ thì người dân nên thực hiện hoạt động nào sau đây?

A. Tăng cường khai thác. 

B. Tiếp tục nuôi thêm. 

C. Giảm khai thác cá. 

D. Tăng cường thức ăn cho cá.

46. Nhiều lựa chọn

Khi trồng giống lạc L33, sau khi mọc 20 – 30 ngày thường xuyên giữ ẩm cho đồng ruộng. Đặc biệt lưu ý, nếu thời tiết khô hạn phải tưới vào 2 giai đoạn cần thiết: trước khi cây ra hoa (cây có 6 – 7 lá) và thời kì làm quả, hạt (sau khi hoa nở rộ 30 ngày). Tưới vào rãnh ngập 2/3 luống, để nước ngấm đều rồi tháo cạn. Biện pháp canh tác này áp dụng yếu tố ảnh hưởng nào sau đây?

(Nguồn: Viện Cây lương thực và cây thực phẩm, https://fcri.com.vn/ san pham/giong-lac-133/)

 

A. Nồng độ oxygen.               

 

B. Nhiệt độ.                         

C. Ánh sáng.                        

D. Nước.  

47. Nhiều lựa chọn

Cây sắn có nguồn gốc phát sinh từ vùng khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ thích hợp nhất đối với sinh trưởng của cây sắn là 23 – 27 °C. Trong đó, thời kì phát triển của mầm, yêu cầu nhiệt là 20 – 27 °C; thời kì cây lớn là 20 – 32 °C và thời kì phát triển củ sắn là 25 – 35 °C. Sắn sinh trưởng phát triển chậm khi nhiệt độ vượt quá 40 °C. Ở nhiệt độ dưới 10 °C sắn ngừng sinh trưởng thân lá và bị chết. Nhận định nào sau đây đúng?

(Nguồn: Viện Khoa học kĩ thuật nông nghiệp miền Nam, https://iasvn.org/ tin-tuc/Dieu-kien-sinh-thai-4504.html)

A. Cây sắn có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 23 – 27°C. 

B. Trồng cây sắn ở vùng có nhiệt độ từ 20 – 35 °C sẽ cho năng suất tốt. 

C. Có thể trồng cây sắn ở vùng núi cao, có tuyết và sương muối. 

D. Khoảng thuận lợi cho cây sắn phát triển là 10 – 40 °C.

48. Nhiều lựa chọn

Sắn là cây ưa sáng, khi có đầy đủ ánh sáng cây sắn có khả năng tạo ra đường bột và tích luỹ chúng vào củ mạnh hơn so với nhiều loại cây trồng khác. Trong điều kiện ánh sáng mạnh, sắn phát triển củ tốt. Khi bị che khuất ánh sáng thân lá có hiện tượng vống, lá bị rụng sớm, tuổi thọ của lá giảm sút. Thiếu ánh sáng cây phân hoá chậm, chiều dài lóng tăng lên, năng suất giảm rõ rệt. Nhận định nào sau đây đúng?

(Nguồn: Viện Khoa học kĩ thuật nông nghiệp miền Nam, https://iasvn.org/ tin-tuc/Dieu-kien-sinh-thai-4504.html)

A. Cây sắn có giới hạn sinh thái về ánh sáng rộng. 

B. Cường độ ánh sáng thấp giúp cây sắn phát triển tốt. 

C. Để cây sắn phát triển tốt cần cường độ bức xạ cao, số giờ chiếu sáng dài. 

D. Có thể trồng cây sắn xen canh dưới tán lá của các loại cây trồng khác.

49. Nhiều lựa chọn

Loài cá rô phi nuôi có thể tồn tại và phát triển ổn định ở nhiệt độ môi trường khoảng từ 5,6 °C đến 42 °C. Khoảng nhiệt độ môi trường từ 5,6 °C đến 42 °C được gọi là khoảng giá trị nào dưới đây đối với cá rô phi ở Việt Nam?

A. Khoảng thuận lợi. 

B. Khoảng giới hạn sinh thái. 

C. Khoảng chống chịu. 

D. Khoảng ức chế.

50. Nhiều lựa chọn

Diễn thế sinh thái là một quá trình tự nhiên trong hệ sinh thái. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên một quần xã ổn định tương đối. 

B. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. 

C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi các yếu tố vô sinh, hữu sinh của môi trường.

D. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người luôn dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái của quần xã tự nhiên.

51. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái, người ta xác định được chuỗi thức ăn giữa các loài như sau:

Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Ếch → Rắn → Diều hâu.

Phát biểu nào dưới đây đúng với chuỗi thức ăn trên?

A. Sâu ăn lá ngô và ếch cùng một mức dinh dưỡng. 

B. Cây ngô là sinh vật sản xuất và là bậc dinh dưỡng cấp 1. 

C. Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

D. Diều hâu là loài sinh vật hoại sinh và là bậc dinh dưỡng cấp 5

52. Nhiều lựa chọn

Trong hệ sinh thái, năng lượng bị tiêu hao qua mỗi bậc dinh dưỡng khoảng 90% do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? 

A. Sự rụng lá, tỉa cành ở thực vật. 

B. Hoạt động lột xác, đẻ con ở động vật. 

C. Hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật. 

D. Sự thải phân, chất bài tiết.

53. Nhiều lựa chọn

Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước, hoạt động nào dưới đây cần làm hơn cả?

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt. 

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. 

D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

54. Nhiều lựa chọn

Khu phân bố của một quần thể có tổng diện tích 200 héc-ta (ha). Nếu mật độ quần thể là 2 cá thể/ha thì kích thước của quần thể này là

A. 400 cá thể. 

B. 100 cá thể. 

C. 1 440 cá thể. 

D. 240 cá thể.

55. Nhiều lựa chọn

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. 

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. 

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ hợp tác. 

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là cạnh tranh.

56. Nhiều lựa chọn

Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau và ăn các loại thức ăn khác nhau. Kĩ thuật này đem lại nhiều lợi ích đáng chú ý ngoại trừ: 

A. Tận dụng tối đa diện tích ao nuôi. 

B. Làm sạch nguồn nước. 

C. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên trong ao nuôi. 

D. Nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.

57. Nhiều lựa chọn

Sâu đục thân hại lúa ảnh hưởng lớn đến năng suất của lúa, các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa kháng sâu đặt tên là KS, giống lúa BS thì không có khả năng đó. Tại một xã A tiến hành trồng đại trà thử nghiệm hai giống lúa. Sâu ăn lúa là thức ăn chính của chim sâu. Tuy nhiên, nay do chim sâu đã bị săn bắt nên giảm một cách đột ngột. Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra? 

A. Giống lúa KS giảm năng suất mạnh. 

B. Giống lúa BS giảm năng suất mạnh. 

C. Số lượng sâu đục thân giảm mạnh.

D. Giống lúa BS sẽ đột biến để thích nghi.

58. Nhiều lựa chọn

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ô sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên đúng?

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ô sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên đúng?    (ảnh 1)

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. 

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. 

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau 

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.

59. Nhiều lựa chọn

Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng, không nên thực hiện hoạt động nào sau đây?

A. Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ. 

B. Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1. 

C. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ. 

D. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.

60. Nhiều lựa chọn

Trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Dựa vào đặc điểm sinh học của chuột và xem xét ở góc độ sinh thái học, biện pháp nào dưới đây có hiệu quả nhất trong việc làm giảm số lượng quần thể chuột một cách bền vững? 

A. Dùng bả để tiêu diệt chuột. 

B. Dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột ăn lúa.

C. Đặt bẫy trên các bờ ruộng để diệt chuột. 

D. Dùng sức người để bắt và tiêu diệt chuột.

© All rights reserved VietJack