46 CÂU HỎI
Theo Darwin, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể.
B. quần xã.
C. quần thể.
D. hệ sinh thái.
Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng?
A. Phản ánh sự tiến hoá phân li.
B. Phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
C. Phản ánh nguồn gốc chung.
D. Phản ánh mối liên quan giữa các loài.
Darwin gọi những biến dị cá thể giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn là
A. đặc điểm thích nghi.
B. đấu tranh sinh tồn.
C. biến dị di truyền.
D. chọn lọc tự nhiên.
Đơn vị của tiến hoá nhỏ là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. loài.
D. quần xã.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Dòng gene.
D. Đột biến.
Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số allele chậm nhất là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. dòng gene.
Nhân tố tiến hoá làm xuất hiện allele mới là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. dòng gene.
Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số allele của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến.
B. di nhập gene.
C. phiêu bạt di truyền.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Quá trình nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B. Tạo thành các coacervate theo phương thức hoá học.
C. Hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hoá học.
D. Xuất hiện các enzyme theo phương thức hoá học.
Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá sinh học là xuất hiện
A. quy luật chọn lọc tự nhiên.
B. các hạt coacervate.
C. các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ.
D. các sinh vật đơn giản đầu tiên.
Tiến hoá nhỏ là
A. sự biến đổi tần số các allele, tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ.
B. quá trình hình thành loài mới và các nhóm phân loại trên loài.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể và hình thành đặc điểm thích nghi.
Tiến hoá sinh học được bắt đầu từ khi tế bào được hình thành. Hoá thạch tế bào nhân sơ cổ nhất có tuổi khoảng
A. 3,5 tỉ năm.
B. 1,8 tỉ năm.
C. 4,5 tỉ năm.
D. 4,4 triệu năm.
Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng xác định và có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các phiêu bạt di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Dòng gene
Nhân tố tiến hoá nào duy nhất làm cho một đặc điểm trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các phiêu bạt di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
Tế bào nhân thực được cho là có nguồn gốc từ vi khuẩn dựa theo thuyết nội cộng sinh, với các đặc điểm giống nhau về: chuỗi chuyền electron hô hấp trên màng vi khuẩn và màng trong ti thể; ribosome ti thể, DNA dạng vòng trong ti thể, ribosome và DNA dạng vòng lục lạp với ribosome và DNA của vi khuẩn. Đây là ví dụ minh hoạ cho loại bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng sinh học phân tử.
D. Bằng chứng tế bào học.
Cấu trúc và hình thái của chi trước ở một số loài thú được mô tả ở hình bên. Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất với hình?
A. Do điều kiện sống khác nhau của các loài nên cấu trúc chi trước khác nhau.
B. Đây là hình ảnh minh hoạ cơ quan tương tự.
C. Ví dụ phản ánh hướng tiến hoá phân li của sinh vật.
D. Là bằng chứng trực tiếp phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài.
Bằng chứng tiến hoá nào sau đây phản ánh hướng tiến hoá hội tụ?
A. Cơ quan tương tự.
B. Cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan thoái hoá.
D. Hoá thạch.
Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống cây trồng, vật nuôi theo Darwin là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể.
D. thường biển.
Đặc điểm nào sau đây thuộc về hình thành loài bằng cách li sinh thái?
A. Đột biến làm thay đổi kiểu gene liên quan đến tập tính giao phối.
B. Đột biến hình thành thể song nhị bội.
C. Thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Thường xảy ra đối với những loài động vật ít di chuyển.
Bảng thông tin dưới đây về tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc và ví dụ minh hoạ.
Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc |
Ví dụ |
1. Tiêu chuẩn hình thái 2. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái 3. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá 4. Tiêu chuẩn cách li sinh sản |
a. Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất; loài mao lương sống sống ở bờ mương có lá hình bầu dục, ít răng cưa b. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác c. Rau dền gai và rau dền cơm (thân không có gai) d. Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp alkaloid còn cà chua thì không |
Tổ hợp nào sau đây đúng với mỗi tiêu chuẩn và ví dụ minh hoạ cho tiêu chuẩn đó?
A. 1c, 2a, 3d, 4b.
B. 1b, 2a, 3d, 4c.
C. 1a, 2d, 3c, 4b.
D. 1c, 2d, 3b, 4a.
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa.
F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Phiêu bạt di truyền.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến gene.
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gene đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hoá tác động làm phân hoá vốn gene của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường
A. lai xa và đa bội hoá.
B. khác khu vực địa lí.
C. cùng khu vực địa lí.
D. tự đa bội.
Theo quan niệm của Darwin, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:
A. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
B. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. Tích luỹ những biến dị có lợi đối với sinh vật.
D. Phát sinh các biến dị cá thể.
Trong cuốn Nguồn gốc các loài xuất bản năm 1859, Darwin đã đưa ra luận điểm “hậu duệ có biến đổi”. Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế của hậu duệ có biến đổi?
A. Tác động của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá.
B. Tính thống nhất trong quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đa dạng do có sự biến đổi được tiến hoá.
D. Sự thích nghi kịp thời của sinh vật với sự biến đổi của môi trường.
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên dễ dàng loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó khỏi quần thể dù allele đó có lợi.
B. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Dòng gene làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Có hai quần thể cỏ, một quần thể phân bố ở ven đê và một quần thể phân bố ở bãi bồi sông. Hàng năm mùa lũ vào tháng 8, tháng 9, quần thể cỏ ở bãi bồi thường ra hoa và kết quả trước tháng 8, tháng 9. Quần thể cỏ trên đê ra hoa và kết quả sau tháng 8, tháng 9. Dần dần hai quần thể cỏ không có dạng lai. Đây là ví dụ minh hoạ con đường hình thành loài mới bằng cách li
A. địa lí.
B. sinh thái.
C. tập tính.
D. sinh sản.
Ví dụ nào dưới đây về quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lí?
A. Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
B. Loài bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n =52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ.
C. Hai quần thể cá sống chung ở một hồ có hình thái giống nhau nhưng một quần thể có màu hồng, một quần thể có màu xám nên không giao phối với nhau.
D. Chim sẻ ngô phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hoá thành nòi Châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn Độ.
Cho tỉ lệ % giống nhau về DNA của các loài linh trưởng và người trong bảng dưới đây:
Các loài |
Khỉ Rhesus |
Tinh tinh |
Vượn Gibbon |
Khỉ Vervet |
Tỉ lệ % DNA khác so với DNA người |
8,9% |
2,4% |
5,3% |
9,5% |
Dựa vào bảng này, loài nào có quan hệ gần gũi nhất với loài người?
A. Khỉ Rhesus.
B. Khỉ Vervet.
C. Tinh tinh.
D. Vượn Gibbon.
Hình vẽ bên mô tả quá trình săn mồi của một con diều dâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lí bằng
A. phiêu bạt di truyền.
B. đột biến gene.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Lai loài lúa mì có bộ NST 2n = 14 (kí hiệu hệ gene là AA) với loài cỏ dại có bộ NST 2n = 14 (kí hiệu hệ gene là BB) được con lai có bộ NST n + n = 14 (kí hiệu hệ gene là AB) bị bất thụ, sau đó xuất hiện loài mới là dạng song nhị bội (kí hiệu hệ gene là AABB). Phát biểu sau đây không đúng về quá trình trên?
A. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
B. Đa bội hoá giúp khắc phục hình thái bất thường xuất hiện ở con lai của phép lai xa.
C. Thể song nhị bội AABB có bộ NST 4n = 28 là kết quả của quá trình đa bội hoá từ con lai.
D. Con lai của phép lai xa bất thụ vì mang hai bộ NST khác nhau (không tương đồng).
Bảng sau đây cho thấy sự khác biệt về trình tự amino acid trong chuỗi hemoglobin của người và một số động vật khác.
Loài |
Trình tự amino acid |
Người |
Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa |
Arg-Lis-His-Lis |
Khỉ đột |
Lis-Glu-His-Iso |
Tinh tinh |
Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa vằn |
Arg-Lis-His-Arg |
Thông tin trong bảng cung cấp dữ liệu có thể giúp xác định các mối quan hệ tiến hoá là loại bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Hoá thạch.
B. Giải phẫu học so sánh.
C. Tế bào học.
D. Sinh học phân tử.
Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polipeptide alpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kì nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0 |
59,4 |
61,4 |
56,8 |
53,2 |
Cá chép |
|
0 |
53,2 |
47,9 |
48,6 |
Kì nhông |
|
|
0 |
46,1 |
44,0 |
Chó |
|
|
|
0 |
16,3 |
Người |
|
|
|
|
0 |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
A. Người — chó – kì nhông – cá chép – cá mập.
B. Người – cá mập – cá chép – kì nhông – chó.
C. Người – chó – cá chép – kì nhông – cá mập.
D. Người — chó – cá mập – cá chép – kì nhông.
Từ năm 1831 đến năm 1836, Darwin đi vòng quanh thế giới, quan sát động vật trên các lục địa và hải đảo khác nhau. Trên quần đảo Galapagos, Darwin đã quan sát thấy một số loài chim sẻ có hình dạng mỏ độc đáo. Ông quan sát thấy những loài chim sẻ này gần giống với các loài chim sẻ khác trên đất liền Nam Mỹ. Các loài chim sẻ này có nhiều đặc điểm chung nhưng vẫn có một số khác biệt nhỏ về hình dạng và kích thước mỏ. Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt của kích thước mỏ giữa các loài chim sẻ?
A. Mỏ của chim sẻ đã thay đổi để tiếp cận tốt hơn các nguồn thức ăn khác nhau.
B. Sự đa dạng về kích thước mỏ làm cho các loài chim sẻ đều có thể ăn cùng loại thức ăn.
C. Mỏ của loài chim sẻ thay đổi sau khi loài chim di cư đến cùng một hòn đảo.
D. Mỏ của chim sẻ thay đổi khi kích thước cơ thể của chúng thay đổi.
Khi nghiên cứu một loài bướm sâu đo bạch dương (Biston betularia) vốn có màu trắng đốm đen sống trên thân cây bạch dương màu trắng, sau nhiều năm ở vùng này có khu công nghiệp nhiều bụi than từ nhà máy phun ra bám vào thân cây, tỉ lệ các cá thể màu đen trong quần thể đã lên tới 80%. Phát biểu sau đây không đúng về quá trình hình thành quần thể thích nghi của loài bướm sâu đo bạch dương?
A. Trong môi trường bụi than, thể đột biến màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim khó phát hiện, vì vậy chúng dần thay thế dạng đen.
B. Màu sắc ngụy trang của bướm sâu đo bạch dương là kết quả của quá trình chọn lọc cá thể đột biến có lợi cho bướm, đã phát sinh ngẫu nhiên trong lòng quần thể bướm.
C. Màu sắc cơ thể bướm là sự biến đổi cho phù hợp với môi trường (thường biến) hoặc do bụi than nhà máy.
D. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình màu đen.
Trong vòng vài tuần chữa trị bằng thuốc 3TC, quần thể HIV ở người bệnh bao gồm toàn loại virus kháng 3TC. Phát biểu nào sau đây đúng để giải thích hiện tượng trên?
A. HIV có thể thay đổi protein bề mặt và kháng lại các vaccine.
B. HIV bắt đầu tạo ra các phiên bản enzyme sao chép ngược trong khi đáp ứng lại thuốc.
C. Một số ít virus kháng thuốc đã có sẵn ngay khi bắt đầu chữa trị và chọn lọc tự nhiên chỉ làm gia tăng tần số của chúng trong quần thể.
D. Thuốc đã làm cho RNA của virus biến đổi dẫn đến virus có thể kháng thuốc.
Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gene mã hoá cho cùng một loại protein ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nucleotide trên exon tương ứng như sau:
Loài A: 3'... - GTT-TAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài B: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài C: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TAG-5'
Loài D: 3'... - GTT-GAX-GGT-AAT-TTT-TGG-5'
Biết hệ gene của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về 4 loài này?
A. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B vì trình tự nucleotide sai khác ít nhất.
B. Loài D đã tiến hoá thành loài A do một đột biến điểm.
C. Loài B đã tiến hoá thành loài C do đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
D. Trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide tương ứng của các loài này giống nhau.
Gene TAS2R38 của cơ thể người mã hoá một loại protein màng tế bào ảnh hưởng đến khả năng nếm các hợp chất đắng. Những người sở hữu ít nhất một allele TAS2R38 có khả năng vị giác tốt hơn và có thể nếm một số loại chất đắng. Người ta ước tính rằng có khoảng 70% con người có khả năng vị giác? tốt hơn. Phát biểu nào sau đây giải thích tốt nhất tần số của kiểu hình vị giác tốt hơn này?
A. Nhiều hợp chất độc hại có vị đắng, do đó allele TAS2R38 mang lại lợi thế sinh tồn của tổ tiên loài người.
B. Tổ tiên loài người có allele TAS2R38 có nhiều khả năng tiêu thụ thực phẩm có vị đắng hơn.
C. Thực phẩm có vị đắng chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn và có nhiều khả năng được tiêu thụ bởi tổ tiên loài người không có allele TAS2R38.
D. Hiện tượng thiếu allele TAS2R38 mang lại lợi thế sinh tồn tốt hơn cho tổ tiên loài người.
Tay người và vây cá voi là bằng chứng về
A. cấu trúc tương tự.
B. cấu trúc thoái hoá.
C. cấu trúc tương đồng.
D. phôi sinh học.
Mang cá và mang tôm, chân chuột chũi và chân dế dũi (dế trũi), cánh sâu bọ và 1 cánh dơi là những bằng chứng về
A. cấu trúc tương tự.
B. cấu trúc tương đồng.
C. cấu trúc thoái hoá.
D. tế bào học.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số allele
A. không theo hướng nhất định.
B. rất chậm, coi như không đáng kể.
C. theo một hướng xác định.
D. giảm dần tần số allele có lợi.
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cấu trúc thoái hoá.
B. Cấu trúc tương tự.
C. Cấu trúc tương đồng.
D. Hoá thạch.
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
Diane Dodd đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng hai môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường maltose. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi maltose” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường nào?
A. Khác khu vực địa lí.
B. Cùng khu vực địa lí,
C. Tự đa bội.
D. Lai xa và đa bội hoá.
Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo Ôm thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
– Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
– Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.