24 CÂU HỎI
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. cơ cấu dân số theo giới
B. cơ cấu dân số theo tuổi
C. cơ cấu dân số theo lao động
D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo giới?
A. Ở những nước phát triển, tỉ lệ nữ thường nhiều hơn nam
B. Ở những nước đang phát triển, tỉ lệ nam nữ thường cân đối
C. Biến động theo thời gian và có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực
D. Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược phát triển kinh tế của các quốc gia
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Trình độ phát triển kinh tế
B. Chiến tranh, tai nạn
C. Tuồi thọ trung bình
D. Chính sách dân số
Thông thường, ở những nước phát triển, tỉ lệ nữ cao hơn nam do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thiên tai
B. Chuyển cư
C. Tuổi thọ trung bình thấp
D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
Thông thường, ở các nước đang phát triển tỉ lệ nam thường cao hơn nữ không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Chuyển cư
B. Chăm sóc sức khỏe giới, y tế phát triển
C. Phong tục tập quán lạc hậu, tâm lí trọng nam khinh nữ.
D. Trình độ kinh tế thấp, nông nghiệp giữ vai trò quan trọng nên cần nhiều lao động nam
Khu vực nào sau đây phần lớn phụ nữ có vai trò lớn và đạt chỉ số phát triển cao?
A. Châu Phi
B. Tây Nam Á
C. Nam Á
D. Tây Âu, Bắc Mỹ
Cơ cấu dân số theo tuổi là
A. tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định
B. tập hợp các nhóm người nằm trong độ tuổi từ 0 - 14 tuổi
C. tập hợp các nhóm người nằm trong độ tuổi 15-59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi)
D. tập họp các nhóm người nằm trong độ tuổi trên 60 tuổi (hoặc trên 65 tuổi)
Cơ cấu dân số theo tuổi có khả năng thể hiện tổng hợp các chỉ số nào sau đây?
A. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, nguồn lao động theo lãnh thổ
B. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, nguồn lao động theo trình độ văn hóa
C. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, nguồn lao động theo khu vực kinh tế
D. Tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia
Để tạo ra sức sản xuất cao nhất cho xã hội, cần sử dụng dân số trong nhóm tuổi nào sau đây?
A. 0 - 14 tuổi
B. 15 - 55 tuổi
C. 15-59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi)
D. Trên 60 tuổi (hoặc trên 65 tuổi)
Đặc trưng của dân số già là
A. tỉ lệ 0 - 14 tuổi cao, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi rất thấp
B. tỉ lệ 0 -14 tuổi cao, 15-59 tuổi khá cao, trên 60 tuồi thấp
C. tỉ lệ 0 - 14 tuổi thấp, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi khá cao
D. tỉ lệ 0 -14 tuổi và 15 - 59 tuổi rất thấp, trên 60 tuổi rất cao
Đặc trưng của dân số trẻ là
A. tỉ lệ 0 - 14 tuổi cao, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi rất thấp
B. tỉ lệ 0 - 14 tuổi cao, 15-59 tuổi khá cao, trên 60 tuổi thấp
C. tỉ lệ 0 - 14 tuổi thấp, 15-59 tuổi cao, trên 60 tuổi khá cao
D. tỉ lệ 0 - 14 tuổi và 15 - 59 tuổi rất thấp, trên 60 tuổi rất cao
Cơ cấu dân số vàng được hiểu là
A. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 10%
B. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 20%
C. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 30%.
D. số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao hơn số người phụ thuộc, tổng tỉ suất phụ thuộc nhỏ hơn 50%.
Cơ cấu dân số vàng có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Chất lượng cuộc sống được nâng cao, vấn đề an ninh được đảm bảo
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, giảm sức ép đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên
C. Giảm sức ép đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vấn đề việc làm, chất lượng cuộc sống được nâng cao
D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút vốn đầù tư nước ngoài, chi phí phúc lợi xã hội thấp, chất lượng giáo dục, y tế, văn hóa được nâng cao
Cơ cấu dân số già gặp phải một trong những khó khăn nào sau đây?
A. Chi phí phúc lợi xã hội lớn
B. Thiếu lực lượng lao động hiện tại
C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt nhanh
D. Thất nghiệp, thiếu việc làm trong tương lai
Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Lực lượng lao động dồi dào
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Tỉ lệ phụ thuộc dưới 15 tuổi ít
D. Thu hút vốn đầu tư, khoa học kĩ thuật... của nước ngoài
Cơ cấu dân số trẻ gặp phải một trong những khó khăn nào sau đây?
A. Mất cân bằng giới tính
B. Thất nghiệp, thiếu việc làm
C. Chi phí phúc lợi cho người già tăng
D. Thiếu nguồn dự trữ lao động trong tương lai
Hiện nay, các quốc gia nào sau đây có cơ cấu dân số già?
A. Italia, Hi Lạp, Bungari, Mônacô, Nhật Bản
B. Italia, Hi Lạp, Bungari, Monaco, Mali
C. Hi Lạp, Bungari, Monaco, Mali, Ănggôla
D. Bungari, Monaco, Mali, Ănggôla, Irắc
Kiểu tháp dân số mở rộng thể hiện đặc điểm nào sau đây của dân số?
A. Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần
C. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ em nhưng cao ở người già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định
D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số có xu hưởng giảm
Kiểu tháp dân số thu hẹp thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Mali
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Bốtxoana
Kiểu tháp dân số ổn định thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam
B. Nhật Bản
C. Êtiôpia
D. Trung Quốc
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 2000 - 2005
Đơn vị: %
Để thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển,
thời kì 2000 - 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền
B. Tròn
C. Đường
D. Cột ghép
Dân số hoạt động kinh tế bao gồm
A. những người có việc làm ổn định, việc làm tạm thời, học sinh, sinh viên
B. những người có việc làm ổn định, việc làm tạm thời, những người nội trợ
C. những người có việc làm ổn định, việc làm tạm thời, những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm
D. học sinh, sinh viên, những người nội trợ, những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động
Tỉ lệ dân số hoạt động so với tổng số dân ngày càng tăng lên không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Trình độ lực lượng lao động ngày càng cao
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
C. Số người trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng lên
D. Công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh tạo việc làm thường xuyên hơn
Cho biểu đồ về lao động của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Ẩn Độ, Braxin, Anh năm 2000
B. Cơ cấu lao động theo lãnh thổ của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000
C. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000
D. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của Ấn Độ, Braxin, Anh năm 2000