vietjack.com

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P4)
Quiz

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P4)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ thân thấp : 3 hoa đỏ thân cao : 2 hoa hồng thân thấp : 4 hoa hồng thân cao : 1 hoa trắng thân cao. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên

I. Ở  có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.

II. Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.

III. Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.

IV. Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

2. Nhiều lựa chọn

Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:

I. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.

II. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.

III. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.

IV. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.

Số ý đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.

IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  có 10 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 20%

A. 1   

B. 3

C. 2

D. 4

5. Nhiều lựa chọn

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:

  1248 cây quả đỏ, bầu dục.                                                           622 cây quả đỏ, tròn.

  626 cây quả đỏ, dài.                                     417 cây quả xanh, bầu dục.

  211 cây quả xanh, tròn.                                                                 208 cây quả xanh, dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.

IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

6. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa  x  AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A. 100% quả đỏ.

A. 100% quả đỏ.

C. 3 đỏ : 1 vàng.

D. 9 đỏ : 7 vàng.

7. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan. A- hạt vàng, a- hạt xanh; B - hạt trơn, b- hạt nhăn. Cho đậu hai Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là:

A. aaBb.

B. AaBB.

C. Aabb.

D. AABb.

8. Nhiều lựa chọn

Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là

A. Tác động bổ sung.

B. Tác động riêng rẽ.

C. Tác động cộng gộp.

D. Tác động đa hiệu.

9. Nhiều lựa chọn

Thường biến (sự mềm dẻo về kiểu hình) là

A. Những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

B. Những biến đổi của cùng một kiểu gen, phát sinh do các tác nhân lí hóa của môi trường.

C. Những biến đổi ở kiểu hình của đời con do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.

D. Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

10. Nhiều lựa chọn

Đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng, a - xanh, B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai cho số kiểu gen, kiểu hình ít nhất là

A. Aabb  x  aaBb.

B. AABB x AABb.

C. AABB  x AaBb.

D. AABb x AaBB.

11. Nhiều lựa chọn

Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc tuân theo quy luật

A. tương tác cộng gộp.

B. tác động đa hiệu của gen.

C. trội không hoàn toàn.

D. tương tác bổ sung

12. Nhiều lựa chọn

Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng?

13. Nhiều lựa chọn

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tối đa tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 1. 

B. 2.  

C. 4.  

D. 8.

14. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể có kiểu gen AaBDbdEeHMhm. Hãy chọn kết luận đúng.

A.  Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.

B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.

C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.

D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 12.

15. Nhiều lựa chọn

Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

III. Hai cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.

A. 4. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 1.

16. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trăng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định không hạt; các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là:

A. Hoa đỏ, quả có nhiều hạt.

B. Hoa trắng, quả có nhiều hạt.

C. Hoa trắng, quả không hạt.

D. Hoa đỏ, quả không hạt.

17. Nhiều lựa chọn

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cm.

II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.

A. 1. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 2.

18. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.

III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

19. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4; Alen A2 thường quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng.

IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 57.

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 13.

IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 58.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

21. Nhiều lựa chọn

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

22. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F­1 sẽ là 9:6:1.

A. 1. 

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

23. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nắm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là?

A. AABB.

B. AAbb.

C. aaBB.

D. aabb.

24. Nhiều lựa chọn

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?

25. Nhiều lựa chọn

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tính của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1.

B. 1/2.

C. 1/4.

D. 1/8.

26. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể có kiểu gen  Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.

II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.

III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.

IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

27. Nhiều lựa chọn

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: , có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu kiểu loại hình?

A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.

B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.

C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.

28. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.

IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình vượt trội về 2 tính trạng.

A. 2. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 1.

29. Nhiều lựa chọn

Xét phép lai  . Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1

A. 0,5%.    

B. 0,25%.   

C. 0,125%. 

D. 1,25%.

30. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài vượt trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 28 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.

III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 3. 

B. 4.  

C. 1.  

D. 2.

© All rights reserved VietJack