vietjack.com

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P9)
Quiz

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P9)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1

A. 75.   

B. 105.        

C. 54.         

D. 40.

2. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đòi con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.

IV: Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.

A. 4.

B. 3. 

C.   

D. 1.

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là

A. 6.    

B. 8. 

C. 16.         

D. 4.

4. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh×AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là

A. 81/256.

B. 27/256.   

C. 9/64.      

D. 27/64.

5. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXeDXed đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab XeD được tạo ra từ cơ thể này là

A. 10,0%.  

B. 2,5%.     

C. 5,0%.     

D. 7,5%.

6. Nhiều lựa chọn

Trong truờng hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

A. AaBb×AABb

B. aaBb×Aabb

C. Aabb×AaBB

D. AaBB×Aabb

7. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?

8. Nhiều lựa chọn

Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?

A. 1 : 1 : 1 : 1.

B. 9 : 3: 3 : 1.       

C. 3 : 3 : 1 : 1.      

D. 9 : 6 : 1.

9. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ

A. 1/2.       

B. 1/3.         

C. 3/7.        

D. 2/5.

10. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn).

B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt).

C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).

D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).

11. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?

12. Nhiều lựa chọn

Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?

A. AaBbCc.         

B. AaBBCc.         

C. AaBBcc.          

D. AabbCc.

13. Nhiều lựa chọn

Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là

A. ab.         

B. Ab.         

C. aB.         

D. AB.

14. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng F1đồng loạt có cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1giao phấn đuợc F2gồm 37,5% cây cao, hoa đỏ; 37,5% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ và 6,25% cây thấp, hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?

I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối

II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp

III. F2 có tối đa 21 kiểu gen

IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST

A.3   

B. 4  

C.2    

D. 1

15. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phối ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ

II. Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép

III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 34:1:1

IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 29:3:3:1

A.3   

B. 4   

C.2    

D. 1

16. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đi con chiếm tỉ lệ 9/256

(2). Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên

(3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4

(5). Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên

A.4   

B. 2   

C.3    

D. 5

17. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A.Aabb x aaBb.   

B. aabb AaBB.  

C.AaBb xAabb.    

D. AaBb AaBb.

18. Nhiều lựa chọn

Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao - lá nguyên với cây thân thấp - lá xẻ, F1 thu được 100% cây cao -lá nguyên. Cho cây F1 giao phấn với cây cao - lá xẻ, F2 thu được 4 kiểu hình trong đó cây cao - lá xẻ chiếm 30%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp - lá xẻ ở F2 là bao nhiêu ?

A.5%.         

B.10%.        

C.30%.        

D.20%.

19. Nhiều lựa chọn

Một loài động vật có bộ NST 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người tathấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo líthuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ 

A.0,25%.    

B.2%.          

C.0,5%.       

D.1%.

20. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: ABabXDXd×ABabXdY , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trộicủa các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A.46%.       

B.32%.        

C.28%.                 

D.22%.

21. Nhiều lựa chọn

Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A.2.   

B. 1.   

C.3      

D. 4.

22. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai cặp gen đang xét nằm trên cùng 1 cặp NST.

B. F1 có 10 loại kiểu gen, trong tổng số cây thân cao- quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 3/7. 

C. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

D. Trong tổng số cây thân cao - quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/7.

23. Nhiều lựa chọn

Một cá thể có kiểu gen ABabDEde. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A.9.  

B. 80 

C.40   

D. 100

24. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A.4 kiểu hình, 12 kiểu gen.     

B.8 kiểu hình, 27 kiểu gen.

C.8 kiểu hình, 12 kiểu gen.

D.4 kiểu hình, 9 kiểu gen.

25. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4

(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên

(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256

A.2   

B.5    

C.4    

D.3

26. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P)thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A.100% cây hoa đỏ.               

B.75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng

C.25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng.   

D.100% cây hoa trắng.

27. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng, biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

(2). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.

(3). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

(4). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tưong tác giữa các alen của cùng 1 gen.

A.l    

B.4    

C.2    

D.3

28. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1

A.3:1:3:1.   

B.1:1:1:1:1:1:11.   

C.2:1:1:1:1:1.        

D.2:l:l:2:l:l.

29. Nhiều lựa chọn

Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/4.       

B. 1/64.       

C. 1/32.      

D. 1/2.

30. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân cao F1 100% thân cao. Khi cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở đời F2 là bao nhiêu?

A.1/4.         

B. 9/16.       

C.3/8.          

D. 1/16.

© All rights reserved VietJack