vietjack.com

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P16)
Quiz

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P16)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

B. Các tính trạng phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

2. Nhiều lựa chọn

Trong một gia đình, gen ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

A. Ti thể của bố

B. Nhân tế bào của cơ thể mẹ

C. Ti thể của bố hoặc mẹ

D. Ti thể của mẹ

3. Nhiều lựa chọn

Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan (1866 – 1945) sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là ?

A. Cây rau mác

B. Cây đậu Hà Lan

C. Thỏ

D. Ruồi giấm

4. Nhiều lựa chọn

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:

A. Ruồi giấm.

B. Cà chua.

C. Đậu Hà Lan.

D. Châu chấu.

5. Nhiều lựa chọn

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:

A. Cường độ ánh sáng.

B. Hàm lượng phân bón.

C. Nhiệt độ môi trường.

D. Độ pH của đất.

6. Nhiều lựa chọn

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:

A. Tính trạng của loài.

B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.

C. NST trong bộ đơn bội của loài.

D. Giao tử của loài.

7. Nhiều lựa chọn

Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là :

A. Biến dị tổ hợp.

B. Đột biến.

C. Thường biến.

D. Thể đột biến.

8. Nhiều lựa chọn

Cho biết các nội dung sau:

(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.

(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.

(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự các bước là:

A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (3) → (1) → (2) → (4).

C. (1) → (3) → (2) → (4).

D. (3) → (2) → (1) → (4).

9. Nhiều lựa chọn

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là

A. ruồi giấm.

B. bí ngô.

C. đậu Hà Lan. 

D. cà chua.

10. Nhiều lựa chọn

Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:

A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.

B. sự thích nghi kiểu gen.

C. sự mềm dẻo về kiểu hình.

D. sự mềm dẻo của kiểu gen.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hoán vị gen giải thích sự tương đối ổn định của sinh giới.

B. Hoán vị gen luôn diễn ra ở 2 giới với tần số như nhau.

C. Hiện tượng hoán vị gen phổ biến hơn liên kết gen.

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

12. Nhiều lựa chọn

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó

A. nằm ở ngoài nhân.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.

13. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính

B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

D. di truyền được cho đời sau, là nguyên liệu của tiến hóa.

14. Nhiều lựa chọn

Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A. AabbDD

B. AABBdd.

C. aaBBDd.

D. aaBbDD.

15. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.

B. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt.

C. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên

D. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.

16. Nhiều lựa chọn

Di truyền độc lập là sự di truyền

A. của các cặp tính trạng khác nhau.

B. của các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

C. của các gen alen nằm trên cặp NST tương đồng.

D. của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.

17. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen?

A. Đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen.

B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST.

C. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.

D. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết.

18. Nhiều lựa chọn

Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Menđen là

A. Mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

B. Các gen quy định tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau.

C. Xảy ra sự trao đổi chéo giữa các gen tương ứng trên cặp NST kép tương đồng.

D. Các sản phẩm của gen tương tác với nhau và cùng quy định một tính trạng.

19. Nhiều lựa chọn

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

 - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.

 - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

A. 3,75%

B. 10%

C. 5%

D. 12,5%

20. Nhiều lựa chọn

Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 512

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

21. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái ABabDd với ruồi đực AbaBDd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.

(4) Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

22. Nhiều lựa chọn

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ABabDd x ABabDd, ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là

A. 19/787

B. 54/787

C. 43/787

D. 31/323

23. Nhiều lựa chọn

Cho P: ABabDd x ABabDd, hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:

A. 13/100.

B. 31/113

C. 5/64.

D. 52/177.

24. Nhiều lựa chọn

Ở một loại thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhăn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1: Alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là

25. Nhiều lựa chọn

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.

B. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

26. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

A. 64; 14

B. 64; 8

C. 80; 16.

D. 64;10.

27. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây ?

A. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng

B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

C. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen

D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

28. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắi trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

29. Nhiều lựa chọn

Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ABabXDXd x ABabXDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 40 loại kiểu gen.

(2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

(3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

30. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1

A. 40%.

B. 20%.

C. 30%.

D. 10%.

© All rights reserved VietJack