vietjack.com

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Quiz

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P2)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong phép lai một tính trạng, người ta thu được kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím, 45 cây hoa vàng, 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa?

A. Định luật phân li độc lập.

B. Quy luật phân li.

C. Tương tác gen kiểu bổ trợ.

D. Trội lặn không hoàn toàn.

2. Nhiều lựa chọn

Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết

A. dị hợp.

B. siêu trội.

C. đồng hợp.

D. về tác động cộng gộp.

3. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau nhiều nhất

A. AaBB x AaBb.

B. Aabb x AaBB.

C. Aabb x aaBb.

D. aaBb x AaBB.

4. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được Fl toàn hoa đỏ. Cho Fl tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là

A. AA x AA.

B. AA x Aa.

C. Aa X Aa.

D. Aa x Aa.

5. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể cỏ kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là

A. 9 : 3 : 3 : 1.

B. 3 : 1.

C. 1 : 2 : 1.

D. 3 : 3 : 1 : 1.

6. Nhiều lựa chọn

Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (P) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (Fl)

A. 9 : 6 :1

B. 9 : 3 : 3 : l.

C. 13 : 3.

D. 12 : 3 : 1.

7. Nhiều lựa chọn

Cá thể có kiểu gen ABDabd Khi giảm phân có hoán vi gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?

A. 20%.

B. 10%.

C. 30%.

D. 40%.

8. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau ít nhất

A. AaBB x AaBb.

B. AAbb x AaBB.

C. Aabb x aaBb.

D. aaBb x AaBB.

9. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?

I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.

II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.

III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.

IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.

A. 4

B. 3

C. 1.

D. 2.

10. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256

II. Tỉ lệ con cỏ kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên

IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

11. Nhiều lựa chọn

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :

  10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;

  8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;

  1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc.

Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết vói giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

IV. Gà trống F1 có kiểu gen XBXbADad hoặc XAXaBDbd

A. 1.  

B. 2.   

C. 3.    

D. 4.

12. Nhiều lựa chọn

Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cây quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6 : 1 : 1.  Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

II. Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.

III. Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.

IV. Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen Adad hoặc BdbdAa 

Số phát biểu đúng là:

A. 1.  

B. 2.   

C. 3.    

D. 4.

13. Nhiều lựa chọn

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là AdaDBb 

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.

A. 1.  

B. 3.   

C. 4. 

D. 2

14. Nhiều lựa chọn

Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen quy định màu sắc hoa có 4 alen :

A1 quy định hoa đỏ;

A2 quy định hoa hồng;

A3 quy định hoa vàng;

A4 quy định hoa trắng

Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự  Khi cho cây hoa đỏ và cây hoa vàng giao phấn với nhau thu được F1, theo lí thuyết trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?

I. 100% cây hoa đỏ.

II. 50% cây hoa đỏ : 25% hoa hồng : 25% hoa vàng.

III. 50% đỏ : 50% hồng.

IV. 50% đỏ : 50% vàng.

A. 4.  

B. 2.   

C. 3.    

D. 5.

15. Nhiều lựa chọn

Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

B. 0,50AA : 0,50aa.

C. 0,75AA : 0,25aa.

D. 100% Aa.

16. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là

A. 9 : 3 : 3 : 1.

B. 3 : 1.

C. 1 : 2 : 1.

D. 3 : 3 : 1 : 1.

17. Nhiều lựa chọn

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn hoa đỏ:

A. AAbb x Aabb.

B. aaBB x aaBb.

C. aaBb x aabb.

D. AABb x AaBB.

18. Nhiều lựa chọn

Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Một cá thể dị hợp có cha mẹ là Ab/Ab và aB/aB sẽ tạo ra các giao tử với các tần số nào dưới đây?

A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ab

B. 12% AB ; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab

C. 44% AB ; 6% Ab ; 6% aB ; 44% ab

D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab

19. Nhiều lựa chọn

Ở đậu hà lan : A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a - hạt nhăn. Các gen nằm trên các nhiễm săc thể khác nhau. Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ

A. 12,5%.

B. 6,25%.

C. 50%.

D. 25%.

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là

A. AA x AA.

B. AA x Aa.

C. Aa x Aa

D. AA x aa.

21. Nhiều lựa chọn

P thuần chủng lai vởi nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :

50% cây cho quả xanh, hạt dài : 25% cây cho quả xanh, hạt ngắn : 18,75% cây cho quả vàng, hạt dài : 6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.

Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau :

Giả sử quy ước : A-B- + A-bb: quả xanh ; aaB-: quả vàng ; aabb : quả trắng.

I. Một trong hai cặp tính trạng màu sắc quả di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định hình dạng hạt.

II. F1 có kiểu gen  hoặc  

III. Tần số hoán vị gen bằng 20%.

IV. Hai cây đem lai với F1 có kiêu gen   và

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

22. Nhiều lựa chọn

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau :

Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là:

A. II và III.

B. II và IV.

C. I và III.

D. I và II.

23. Nhiều lựa chọn

Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.

Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ

  17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;

  17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;

  7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;

  7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng

Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:

24. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

25. Nhiều lựa chọn

Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.

II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.

III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.

IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

26. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.

IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

27. Nhiều lựa chọn

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lại giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

A. Toàn cá chép kính.

B. 1 cá chép kính : 1 cá chép vảy.

C. 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy.

D. 3 cá chép kính : 1 cá chép vảy.

28. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?

A. AaBb x AaBb.

B. Aabb x aaBb.

C. aaBb x AaBb.

D. Aabb x AAbb.

29. Nhiều lựa chọn

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật

A. Tương tác cộng gộp.

B. Phân li độc lập.

C. Tương tác bổ sung.       

D. Phân li.

30. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào qui định kiểu hình của một cá thể?

A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

B. Tác động của môi trường sống.

C. Tổ hợp gen trong tế bào.

D. Do các qui luật di truyền chi phối.

© All rights reserved VietJack