vietjack.com

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Quiz

Tổng hợp bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là

A. AaBB  x  aaBb.

B. Aabb x AaBB.

C. AaBb  x  AaBb.

D. AaBb  x  Aabb.

2. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1

3. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được Fl toàn cây hoa đỏ. Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.

A. 4. 

B. 3.  

C. 1.  

D. 2.

4. Nhiều lựa chọn

Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài. Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:

I. Trội lặn không hoàn toàn. 

II. Quy luật phân li của Menđen.

III. Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.

IV. Quy luật hoán vị gen.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

5. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.

IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 1.

6. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.

II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.

IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn vói nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

7. Nhiều lựa chọn

Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A. 9 : 3 : 3 : 1.

B. 11 : 1

C.  9 : l.

D. 3 : 1.

8. Nhiều lựa chọn

Cho biết A: hạt tròn, a: hạt dài, B: hạt đục, b: hạt trong. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Bố me có kiểu gen  Cho các phát biểu sau:

I. Số tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ là 8 tổ hợp.

II. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 là 10 kiểu gen.

III. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen abab  là 4%.

IV. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen ABab  là 6%.

Sổ phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

9. Nhiều lựa chọn

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. P có kiểu gen:  

IV. Kiểu gen của cây F2 là:  

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

10. Nhiều lựa chọn

Có 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen AbaBMemE giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là

A. 1 : 1: 1 : 1.

B. 1 : 1 : 2 : 2.

C. 3 : 3 : 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

11. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là  quy định theo thứ tự trội lặn là  Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P:  thu được Fl. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.

II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.

III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

12. Nhiều lựa chọn

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.

IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.

A. l.  

B. 4.  

C. 3.  

D. 2.

13. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,50%.

B. 56,25%.

C. 6,25%.

D. 18,75%.

14. Nhiều lựa chọn

Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ABDabd  tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biển, tỉ lệ giao tử Abd là:

A. 40%.

B. 20%.

C. 15%.

D. 10%.

15. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở Fl

16. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai   tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là  ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 7,5%.    

B. 12,5%.

C. 18,25%. 

D. 22,5%.

17. Nhiều lựa chọn

Khi xét sự di truyền của một tính trạng, đời F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 3 : 3 : 1. Người ta rút ra các kết luận

I. P đều thuần chủng, F1 đồng tính.

II. F1  xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen tỉ lệ (1: 2: l)2

III. Kiểu gen của F1 đều là AaBb.

IV. Tỉ lệ kiểu hình đều là biến đổi của tỉ lệ 3 : 1.

Số kết luận có nội dung đúng khi nói về điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là

A. 4.

B. 3.

C. 1

D. 2.

18. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường : 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi P và tần số hoán vị gen là

19. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:

Aa x aa thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.

IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.

II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.

III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.

IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.

A. 4. 

B. 1.  

C. 2.  

D. 3.

21. Nhiều lựa chọn

Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai

A. Hai cặp tính trạng.

B. Một cặp tính trạng.

C. Một hoặc nhiều cặp tính trạng.

D. Nhiều cặp trạng.

22. Nhiều lựa chọn

Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật

A. Tương tác bổ sung.     

B. Phân li độc lập.

C. Phân li.

D. Trội lặn không hoàn toàn.

23. Nhiều lựa chọn

Kiểu hình được tạo thành là

A. Do bố truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

B. Kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

C. Do mẹ truyền cho qua quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. Kết quả tổ hợp các tính trạng có chọn lọc của bố và mẹ.

24. Nhiều lựa chọn

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

25. Nhiều lựa chọn

Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng là thế hệ thứ nhất sẽ

A. Đồng tính về tính trạng lặn, tính trạng không biểu hiện gọi là tính trạng trội.

B. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.

C. Đồng tính giống một bên, tính trạng được biểu hiện gọi là tính trạng trội.

D. Phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kiểu hình trội và 1 kiểu hình lặn.

26. Nhiều lựa chọn

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A. Do một cặp gen quy định.

B. Di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn.

C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

D. Di truyền theo quy luật liên kết gen.

27. Nhiều lựa chọn

Thường biến có đặc điểm cơ bản là

A. Biểu hiện không theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, không do những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.

B. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, do những biến đổi của kiểu gen nhưng không di truyền.

C. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, do những biến đổi của kiểu gen và di truyền được.

D. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của cùng kiểu gen và cùng một điều kiện môi trường, không do những biến đổi của kiểu gen, không di truyền.

28. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?

A. AABB x AaBb.

B. AABb  x AaBb.

C. Aabb x aaBb.

D. AABB x AABb

29. Nhiều lựa chọn

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

A. 6 kiểu.   

B. 4 kiểu.

C. 2 kiểu.

D. 3 kiểu.

30. Nhiều lựa chọn

Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung nói về liên kết gen là đúng?

I. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

II. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

III. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

IV. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

© All rights reserved VietJack