40 CÂU HỎI
Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch ngày càng rõ nét, theo hướng
A. từ nền kinh tế dịch vụ sang nền kinh tế nông nghiệp và công nghiệp.
B. từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế nông nghiệp và dịch vụ.
C. từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
D. từ nền kinh tế công nghiệp và nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.
Công nghiệp Đông Nam Á không phải đang phát triển theo hướng
A. hiện đại hóa thiết bị.
B. tăng cường liên doanh, liên kết vói nước ngoài.
C. chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động.
D. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu người dân.
Những năm gần đây, ngành công nghiệp nào đã trở thành thế mạnh của các nước trong khu vực Đông Nam Á?
A. Khai thác than và các khoáng sản kim loại.
B. Sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
C. Dệt may, giày da, chế biến thực phẩm.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp.
Các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử phân bố chủ yếu ở các nước nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Bru-nây, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia.
B. Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin.
C. Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Xin-ga-po, Bru-nây.
D. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Các quốc gia nào ở Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển trong những năm gần đây?
A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-ỉai-xi-a.
B. Mi-an-ma, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
C. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
Năm 2003, sản lượng điện của toàn khu vực Đông Nam Á đạt
A. 320 tỉ kWh.
B. 439 tỉ kWh.
C. 548 tỉ kWh.
D. 657 tỉ kWh.
Sản lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở Đông Nam Á chỉ bằng bao nhiêu bình quân lượng điện tiêu dùng theo đầu người của thế giới?
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/5.
Nhận định nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của các nước Đông Nam Á?
A. Hệ thống giao thông được mở rộng và tăng thêm.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống ngân hàng, tín dụng được phát triển và hiện đại.
D. Mạng lưới dịch vụ phát triển đều khắp giữa các nước trong khu vực.
Đông Nam Á có nền nông nghiệp
A. nhiệt đới.
B. cận nhiệt.
C. ôn đới.
D. nhiệt đới và ôn đới.
Cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực Đông Nam Á là
A. lúa mì.
B. lúa nước.
C. ngô.
D. khoai lang.
Năm 2004, sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á là
A. 161 triệu tấn.
B. 270 triệu tấn.
C. 382 triệu tấn.
D. 493 triệu tấn.
Quốc gia có sản lượng lúa nước đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á (nám 2004) là
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Ma-lai-xi-a.
Nước nào ở Đông Nam Á có sản lượng lúa nước đạt 53,1 triệu tấn (năm 2004)?
A. Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Việt Nam.
D. In-đô-nê-xia.
Những nước nào ở Đông Nam Á đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo?
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
D. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
Cao su ở Đông Nam Á được trồng nhiều ở
A. Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Việt Nam.
D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
Cao su ở Đông Nam Á không được trồng nhiều ở
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Phi-líp-pin.
D. Ma-lai-xi-a.
Ở Đông Nam Á, cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Thái Lan.
D. Ma-lai-xi-a.
Cà phê và hồ tiêu ở Đông Nam Á được trồng nhiều nhất ở Việt Nam, sau đó là
A. Lào, Cam-pu-chia và Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin và Bru-nây.
C. Thái Lan, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Thái Lan.
Cà phê và hồ tiêu ở Đông Nam Á không được trồng nhiều ở
A. Việt Nam.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Mi-an-ma.
D. In-đô-nê-xi-a.
Ở Đông Nam Á, trâu, bò được nuôi nhiều ở
A. Cam-pu-chia, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
B. In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
C. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.
D. Thái Lan, Phi-lip-pin, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.
Ở Đông Nam Á, lợn được nuôi nhiều ở
A. Việt Nam, Phi-lip-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
B. Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Lào, Đông Ti-mo.
C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia, Việt Nam.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia, Bru-nây.
Lợn ở Đông Nam Á không được nuôi nhiều ở
A. Phi-lip-pin.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Việt Nam.
Năm 2003, sản lượng cá khai thác ở Đông Nam Á đạt
A. 12,4 triệu tấn.
B. 14,5 triệu tấn.
C. 16,6 triệu tấn.
D. 18,7 triệu tấn.
Trâu, bò ở Đông Nam Á không được nuôi nhiều ở
A. Mi-an-ma.
B. Phi-lip-pin.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là
A. Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
Nước có sản lượng cá khai thác lớn thứ hai ở Đông Nam Á (năm 2003) là
A. Phi-lip-pin.
B. Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan.
Năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là
A. Thái Lan, Cam-pu-chia, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po.
B. Phi-lip-pin, Mi-an-ma, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
C. Xin-ga-po, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin.
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Nước nào sau đây không nằm trong nhóm năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003)?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-lip-pin.
C. Mi-an-ma.
D. Thái Lan.
Sản lượng cá khai thác của các nước Đông Nam Á năm 2003 xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt là
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam.
B. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam.
Nước có sản lượng cá khai thác lớn thứ ba ở Đông Nam Á (năm 2003) là
A. Phi-líp-pin.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Ma-lai-xi-a.
* Căn cứ vào hình 11.6. Phân bố một số cây trông chủ yêu ở Đông Nam Á (trang 104 SGK), trả lòi các câu hỏi sau (Từ 31-38)
Cây cà phê ở Đông Nam Á được trồng nhiều ở
A. In-đô-nê-xi-a, Lào, Việt Nam, Thái Lan.
B. Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
D. Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Nước trồng nhiều cà phê ở Đông Nam Á không phải là
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Phi-lip-pin.
Cây lúa nước ở Đông Nam Á được trồng nhiều ở
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Cam-pu-chia.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin.
C. Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
D. Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Lào, Việt Nam.
Cây lúa nước ở Đông Nam Á không được trồng nhiều ở
A. Cam-pu-chia.
B. Phi-lip-pin.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
Cây hồ tiêu ở Đông Nam Á được trồng nhiều ở
A. Thái Lan, Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-lai-xi-a, Cam-pu-chia, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam.
D. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
Cây dừa ở Đông Nam Á được trồng nhiều ở
A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-ỉip-pin, Thái Lan.
B. Thái Lan, Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin.
D. Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.
Cây cao su ở Đông Nam Á được trồng nhiều ở
A. Thái Lan, Việt Nam, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.
Cây cao su ở Đông Nam Á không được trồng nhiều ở
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Cam-pu-chia.
D. Thái Lan.
Cho biểu đồ sau:
* Căn cứ vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi sau (từ câu 39 – 41).
Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin năm 2010, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là
A. dịch vụ; nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng.
B. công nghiệp và xây dựng; dịch vụ; nông, lâm nghiệp và thủy sản.
C. nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
D. dịch vụ; công nghiệp và xây dựng; nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Trong giai đoạn 1990 - 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Phi-lip-pin có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
B. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và xâv dụng; tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng.
D. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng; tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ.