Phiếu bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Cánh diều Bài 86. Ôn tập về hình học có đáp án
10 câu hỏi
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Chọn đáp án đúng nhất:
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
b) Mặt chiếc đồng hồ treo tường hình tròn có bán kính 0,2 dm. Vậy chu vi của chiếc đồng hồ đó là:
1, 256 dm
12,56 dm
2,512 dm
0,628 dm
c) Một hình thang có diện tích 57,75 cm2; chiều cao 5,5 cm. Biết rằng đáy lớn hơn đáy bé 4 cm. Vậy độ dài đáy bé của hình thang đó là:
1,25 cm
85 cm
8,5 cm
12,5 cm
d) Có 64 hình lập phương, mỗi hình có thể tích 8 cm3. Xếp 64 hình đó thành hình lập phương lớn. Hình lập phương đó có thể tích là:
512 cm3
64 cm3
64 cm2
512 cm2
Ghép số tương ứng ở cột A với chữ tương ứng ở cột B.
A | B |
1. Tam giác đều | a. Có ba góc nhọn. |
2. Tam giác nhọn | b. Có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. |
3. Hình thang vuông | c. Có các góc bằng nhau và đều bằng 60o. |
4. Hình vuông | d. Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. |
Giải bài toán sau:
Một hình tam giác có diện tích là 1,5 m2 và độ dài cạnh đáy là 2,5 m. Tính chiều cao của hình tam giác tương ứng với cạnh đáy đó.
Giải bài toán sau:
Một hình thang có chiều cao 6 cm. Đáy bé bằng \(\frac{1}{2}\)chiều cao. Đáy lớn bằng trung bình cộng của đáy bé và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.
Giải bài toán sau:
Tính diện tích của hình tròn, biết chu vi của hình tròn là 15,7 m.
Giải bài toán sau:
Cho hình vẽ bên: Biết hình vuông ABCD có diện tích là 2 500 dm2, độ dài cạnh AH bằng 70% độ dài đoạn AB.

Hỏi hình thang HBCD có diện tích là bao nhiêu?
Giải bài toán sau:
Cho hình vẽ sau: Tính diện tích phần tô màu trong hình vẽ, biết rằng hình vuông ABCD có cạnh dài là 10cm.









