vietjack.com

Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST (Có đáp án)
Quiz

Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST (Có đáp án)

A
Admin
40 câu hỏiSinh họcLớp 12
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

A. ADN 

B. Prôtêin 

C. Lipit 

D. ARN

2. Nhiều lựa chọn

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A. ARN và prôtêin loại histon. 

B. ADN và prôtêin loại histon. 

C. ARN và pôlipeptit. 

D. lipit và pôlisaccarit.

3. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

A. ARN và protein 

B. ADN và protein histon 

C. ADN và tARN 

D. ADN và mARN

4. Nhiều lựa chọn

Đột biến cấu trúc NST là?

A. Đột biến điểm 

B. Sự biến mất hoặc tăng thêm NST 

C. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST 

D. Cả ba ý trên.

5. Nhiều lựa chọn

Đột biến cấu trúc NST là?

A. Sự thay đổi trong cấu trúc NST. 

B. Sự biến mất hoặc tăng thêm số lượng gen trên NST. 

C. Sắp xếp lại các gen trên NST. 

D. Cả ba ý trên.

6. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

A. 4 

B. 2 

C. 5 

D. 3

7. Nhiều lựa chọn

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?

A. 4 

B. 2 

C. 3 

D. 6

8. Nhiều lựa chọn

Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

A. (1), (4) 

B. (2), (4) 

C. (1), (2) 

D. (2), (3)

9. Nhiều lựa chọn

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?

1. Mất đoạn

2. Lặp đoạn NST

3. Đột biến gen

4. Đảo đoạn ngoài tâm động

5. Chuyển đoạn không tương hỗ

6. Đột biến lệch bội

A. 4 

B. 3 

C. 2 

D. 1

10. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

A. Mất đoạn 

B. Đảo đoạn 

C. Chuyển đoạn 

D. Lặp đoạn

11. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá

A. Đảo đoạn 

B. Chuyển đoạn. 

C. Mất đoạn. 

D. Lặp đoạn.

12. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

A. Đảo đoạn NST. 

B. Mất đoạn NST. 

C. Lặp đoạn NST. 

D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

13. Nhiều lựa chọn

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

A. Hoán vị gen 

B. Đột biến chuyển đoạn. 

C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn 

D. Đột biến đảo đoạn

14. Nhiều lựa chọn

Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:

A. Hoán vị gen. 

B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn 

C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn. 

D. Đột biến đảo đoạn

15. Nhiều lựa chọn

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

A. Mất đoạn và lặp đoạn 

B. Hoán vị gen 

C. Mất đoạn và đảo đoạn 

D. Mất đoạn và chuyển đoạn

16. Nhiều lựa chọn

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit 

B. đảo đoạn NST 

C. chuyển đoạn NST 

D. mất đoạn và lặp đoạn NST

17. Nhiều lựa chọn

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là

A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít 

B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN 

C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít 

D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo

18. Nhiều lựa chọn

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình

A. Nhân đôi NST. 

B. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít 

C. Rối loạn trao đổi chéo. 

D. Cả 3 ý trên

19. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST 

B. Làm tăng số lượng gen trên NST 

C. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính 

D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

20. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST 

B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến 

C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST 

D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới

21. Nhiều lựa chọn

Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là

A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST 

B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST 

C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST 

D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST

22. Nhiều lựa chọn

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 

B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. 

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

23. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

A. đảo đoạn. 

B. chuyển đoạn. 

C. lặp đoạn. 

D. mất đoạn.

24. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

A. 4 

B. 2 

C. 3 

D. 5

25. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên

A. 4 

B. 2 

C. 3 

D. 5

26. Nhiều lựa chọn

Quan sát hình vẽ sau:

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?

A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. 

B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể. 

D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

27. Nhiều lựa chọn

Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này

A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng. 

B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen. 

C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST. 

D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.

28. Nhiều lựa chọn

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này

A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài 

B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng 

C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể 

D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến

29. Nhiều lựa chọn

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự AB.HKM. Dạng đột biến này

A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài 

B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng 

C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể 

D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến

30. Nhiều lựa chọn

Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng. 

B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. 

C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng. 

D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.

31. Nhiều lựa chọn

ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu ABDEaedbMNpqomnPQOHKLHKLGiả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen ABDEaedbMNpqomnPQOHKLHKL theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

A. 3 

B. 1 

C. 2 

D. 4

32. Nhiều lựa chọn

Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra

A. Bệnh ung thư máu 

B. Bệnh thiếu máu 

C. Bệnh máu khó đông 

D. Bệnh Đao

33. Nhiều lựa chọn

Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra

A. Bệnh ung thư máu 

B. Bệnh thiếu máu 

C. Bệnh máu khó đông 

D. Hội chứng tiếng mèo kêu

34. Nhiều lựa chọn

Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?

A. Ung thư máu ác tính. 

B. Máu khó đông 

C. Mù màu 

D. Bạch tạng

35. Nhiều lựa chọn

Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh

A. ung thư máu. 

B. máu khó đông. 

C. hồng cầu hình lưỡi liềm. 

D. đao.

36. Nhiều lựa chọn

Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do

A. Có một đột biến đảo doạn NST 

B. Có một đột biến lặp đoạn NST 

C. Có một đột biến chuyển đoạn NST 

D. Có một đột biến mất đoạn NST

37. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến gen 

B. Mất đoạn nhỏ. 

C. Chuyển đoạn nhỏ 

D. Đột biến lệch bội.

38. Nhiều lựa chọn

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là

A. đột biến mất đoạn NST. 

B. đột biến đảo đoạn NST. 

C. đột biến chuyển đoạn NST. 

D. đột biến lặp đoạn NST.

39. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?

A. Lặp đoạn 

B. Chuyển đoạn 

C. Mất đoạn 

D. Đảo đoạn

40. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

A. Chuyển đoạn nhỏ 

B. Mất đoạn 

C. Đảo đoạn 

D. Lặp đoạn

© All rights reserved VietJack