vietjack.com

[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
Quiz

[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại

vịnh biển.

ao hồ.

bãi triều.

đầm phá.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiên tài nào sau đây thường xảy ra ở ven biển nước ta?

Lũ quét.

Sóng thần.

Trượt đất.

Cát bay.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không phải là 

cơ khí - điện tử.

luyện kim màu.

vật liệu xây dựng.

năng lượng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất trên hệ thống sông Hồng là

sông Đà.

sông Gâm.

sông Lô.

sông Chảy.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong sử dụng và cải tạo tự nhiên của Đồng Bằng sông Cửu Long là

thủy lợi.

chống cát bay.

trồng rừng.

thay đổi cơ cấu mùa vụ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tinh nào trong các tinh sau đây có diện tích nhỏ nhất?

Bắc Ninh.

Hà Nam.

Hưng Yên.

Đà Nẵng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất? 

Sông Mã.

Sông Cả.

Sông Thái Bình.

Sông Thu Bồn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khi hậu Tây Bắc Bộ?

Sa Pa.

Thanh Hóa.

Điện Biên Phủ.

Lạng Sơn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây? 

Ngọc Linh.

Vọng Phu.

Bi Doup.

Ngọc Krinh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 ở nước ta?

Đà Nẵng.

Quy Nhơn.

Hải Phòng.

Đồng Hới

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

Huế.

Khánh Hóa.

Bình Thuận.

Phú Yên.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?

Gia Lai.

Lâm Đồng.

Đắk Lắk.

Phú Yên.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Cà Mau?

Dệt.

Luyện kim đen.

Cơ khí.

Sản xuất ô tô.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? 

Vinh.

Cần Thơ.

Tây Ninh.

Hà Nội.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 5 nối Hà Nội với nơi nào sau đây?

Nam Định.

Hòa Bình.

Hải Phòng.

Ninh Bình.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản tự nhiên thế giới?

Phong Nha Kẻ Bàng.

Cố đô Huế.

Di tích Mỹ Sơn.

Phố cổ Hội An

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Uông Bí thuộc tỉnh nào sau đây?

Lạng Sơn.

Thái Nguyên.

Tuyên Quang.

Quảng Ninh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Nghi Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

Thanh Hóa.

Nghệ An.

Hà Tĩnh.

Quảng Bình.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Phan Thiết thuộc tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ?.

Ninh Thuận.

Bình Định.

Bình Thuận.

Phú Yên.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với điểm nào sau đây?

Long Xuyên.

Ngã Bảy.

Cao Lãnh.

Châu Đốc.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, NĂM 2018

Số dân (triệu người)

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

265

83037

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào bảng số liệu, bình quân sản lượng lúa theo đầu người của In-đô-nê-xi-a năm 2018 là

319 kg/người.

31,3 kg/người.

31,9 tạ/người.

313 kg/người.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Sự thay đổi tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của Bru-nây năm 2010 và năm 2018

Cho biểu đồ:  Sự thay đổi tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế  (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Căn cứ biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng GDP phân theo ngành kinh tế của

Bru-nây năm 2010 và năm 2018?

Nông - lâm - thủy sản giảm, dịch vụ tăng.

Công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ giảm.

Công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng.

Nông - lâm - thủy sản tăng, dịch vụ tăng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay là

số lượng không lớn.

trình độ rất cao.

chất lượng nâng lên.

phân bố rất đều.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên

mưa nhiều, độ ẩm lớn.

tổng bức xạ Mặt Trời lớn.

giàu có các loại khoáng sản.

khí hậu phân thành hai mùa.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là

trình độ đô thị hoá thấp.

tỉ lệ dân thành thị giảm.

phân bố đô thị đều giữa các vùng.

quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay?

Thành lập các khu công nghiệp tập trung.

Các vùng chuyên canh lớn được hình thành.

Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng.

Vai trò kinh tế tư nhân ngày càng quan trọng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay

có cơ sở thức ăn đã được đảm bảo.

nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.

có hiệu quả cao và luôn ổn định.

chỉ sử dụng giống năng suất cao.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở nước ta là 

thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.

cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy.

đóng góp tỉ trọng rất lớn trong GDP.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành

phân bố tập trung ở vùng núi.

có đông đảo lao động kĩ thuật.

sử dụng nhiều thiết bị hiện đại.

có các hoạt động rất đa dạng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển nước ta là có

rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.

vùng biển rộng, đường bờ biển dài.

nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ.

các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc

đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.

đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.

tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.

tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.

hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.

tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.

góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên.

hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.

nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.

thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

phát triển chế biến, tăng cường xuất khẩu.

tăng đầu tư, mở rộng vùng chuyên canh.

thay đổi cơ cấu cây trồng, dùng giống tốt.

mở rộng diện tích, chú trọng việc thủy lợi.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.

đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản.

khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển.

cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta, giai đoạn 2005 - 2016

Cho biểu đồ về diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta, giai đoạn 2005 (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Quy mô, cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.

Thay đổi quy mô diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.

Chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.

Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo mùa vụ nước ta.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian, thời gian chủ yếu do

Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.

gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí.

gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.

gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, phát triển các sản phẩm giá trị.

đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, tích cực mở rộng thị trường.

sản xuất theo hướng thâm canh, khai thác hiệu quả thế mạnh.

ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm tại chỗ.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là

thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.

tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.

đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.

phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Năm

2005

2010

2016

Xuất khẩu

32447,1

72236,7

176580,8

Nhập khẩu

36761,1

84838,6

174803,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta trong thời gian trên biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Miền.

Kết hợp.

Đường.

Tròn.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack