vietjack.com

[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)
Quiz

[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là

rừng sản xuất.

rừng phòng hộ.

vườn quốc gia.

các khu bảo tồn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạn hán ở nước ta thường gây ra

rét hại.

sạt lở.

thiếu nước.

sương muối.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành

2 phân ngành.

3 phân ngành.

4 phân ngành.

5 phân ngành.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?

Bơ, sữa.

Gạo, ngô.

Rượu, bia.

Nước mắm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về

mật độ dân số.

giá trị hàng xuất khẩu.

nuôi thủy sản.

sản lượng lương thực.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?

Hà Tĩnh.

Quảng Ngãi.

Ninh Thuận.

An Giang.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

Sông Ba.

Sông Mã.

Sông Đồng Nai.

Sông Thái Bình.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta?

Đông Bắc Bộ.

Bắc Trung Bộ.

Nam Trung Bộ.

Tây Bắc Bộ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?

Vọng Phu.

Chư Yang Sin.

Nam Decbri.

Chư Pha.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?

Hà Nội, Nha Trang.

Thái Nguyên, Hạ Long.

Long Xuyên, Đà Lạt.

Vũng Tàu, Pleiku.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Nghi Sơn.

Định An.

Nhơn Hội.

Vân Đồn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?

Quảng Bình.

Thanh Hóa.

Nghệ An.

Quảng Nam.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?

Đà Nẵng.

Nha Trang.

Thanh Hóa.

Cà Mau.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?

Cà Mau.

Phú Mỹ.

Na Dương.

Phả Lại.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?

Cao Bằng.

Bắc Kạn.

Thái Nguyên.

Bắc Giang.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô cùng cấp?

Hạ Long, Hà Nội.

Hải Phòng, Đà Nẵng.

Vũng Tàu, Nha Trang.

Cần Thơ, Huế.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Cao Bằng.

Lạng Sơn.

Quảng Ninh.

Lào Cai.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế?

Na Mèo.

Cha Lo.

Nậm Cắn.

A Đớt.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?

Bình Thuận.

Đắk Nông.

Ninh Thuận.

Kon Tum.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

An Giang.

Đồng Tháp.

Mộc Bài.

Hà Tiên.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

2010

2013

2019

Ma-lai-xi-a

24319

25613

26211

Thái Lan

15440

25918

40092

Phi-lip-pin

3381

4620

8043

(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org)

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?

Phi-lip-pin luôn cao hơn Thái Lan.

Thái lan luôn cao hơn Ma-lai-xi-a.

Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan và tăng nhiều nhất.

Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin và tăng nhanh nhất.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ

                            Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm:

Cho biểu đồ     Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm: (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số nước giai đoạn 2010 - 2017?

Thái Lan tăng liên tục và chậm hơn Xin-ga-po.

Thái Lan tăng nhiều hơn, Xin-ga-po tăng ít hơn.

Xin-ga-po tăng không liên tục và chậm hơn Thái Lan.

Thái Lan và Xin-ga-po đều tăng không liên tục.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta có vị trí nằm ở

khu vực nội chí tuyến.

phía tây bán đảo Đông Dương.

khu vực ngoại chí tuyến.

gần trung tâm khu vực Đông Á.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số nước ta hiện nay

dân nông thôn nhiều hơn đô thị.

phân bố rất hợp lý giữa các vùng.

tập trung đông ở các vùng núi.

phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm

phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.

hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.

quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.

miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do

chuyển sang nền kinh tế thị trường.

thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.

lao động dồi dào và tăng hàng năm.

tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là

sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp.

nắm bắt được nhu cầu thị trường.

phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.

tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?

Có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

Nguồn lợi thủy sản phong phú.

Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay

được mở rộng, hiện đại hóa.

phát triển đều khắp cả nước.

chưa hội nhập trong khu vực.

chưa mở rộng, khá đều khắp.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?

Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là

nâng cao trình độ văn minh xã hội.

tạo động lực cho kinh tế phát triển.

cải thiện đời sống của người dân.

thúc đẩy sự phân công lao động.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?

Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.

Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.

Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.

Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là

thu hút đầu tư nước ngoài.

lao động trình độ rất cao.

giàu tài nguyên nhiên liệu.

cơ sở hạ tầng rất hiện đại.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.

mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.

đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.

đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.

sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?    A. Tốc độ tăng trưởng diện tích (ảnh 1)

(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm.

Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta qua các năm.

Diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm.

Giá trị diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có

nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín.

nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.

các vịnh biển, lượng mưa tương đối ấm và khác nhau ở các nơi.

các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có

các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.

lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.

lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.

nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.

giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư

hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng.

khai thác hết các tiềm năng của vùng ở thềm lục địa, đồng bằng.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

(Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

2010

2014

2016

2018

Than sạch

44,8

41,1

38,7

42,0

Dầu thô

15,0

13,4

17,2

14,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Tròn.

Cột.

Đường.

Kết hợp.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack