(Đúng Sai) 25 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm Halogen (đơn chất) có lời giải - Phần 01
52 câu hỏi
a. Phân lớp electron ngoài cùng các nguyên tử halogen có 7 electron.
b. Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.
c. Ở dạng đơn chất tồn tại ở dạng phân tử X2
d. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của halogen là ns2np4.
b. Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
c. Ion chloride có nhiều trog nước biển, muối mỏ dưới dạng hợp chất NaCl.
d. Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày, nguyên tố iodine có ở tuyến giáp.
a. Khi hình thành liên kết, các nguyên tố halogen có xu hướng nhận hoặc góp chung 1 electron.
b. Bán kính nguyên tử của các halogen tăng dần từ F đến I.
c. Tính oxi hóa của các halogen tăng dần từ F đến I
d. Trong hợp chất, các nguyên tố halogen đều có các oxi hóa là –1, +1, +3, +5, +7.
a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns2np5.
b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
c. Tương tác giữa các phân tử X2 là tương tác van der Waals.
d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
a. Từ F2 đến I2 trạng thái chuyển từ khí – lỏng
rắn.
b. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần từ F2 đến I2 là do từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
c. Màu sắc của các đơn chất halogen biến đổi theo xu hướng đậm dần từ fluorine đến iodine.
d. Trừ F2 không tan trong nước, các đơn chất halogen còn lại đều tan tốt trong nước.
a. Ở điều kiện thường, đơn chất fluorine, chlorine và bromine đều ở thể khí.
b. So sánh màu sắc của các đơn chất halogen ở điều kiện thường thì fluorine có màu nhạt nhất.
c. Nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần khi đi từ iodine đến fluorine.
d. Đơn chất iodine được thêm vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ.
a. Chlorine được dùng để làm chất tẩy trắng và khử trùng nước.
b. Silver bromide (AgBr) là chất nhạy cảm với ánh sáng, dùng để tráng phim ảnh.
c. Iodine là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của con người. Thiếu iodine có thể gây bệnh bướu cổ, thiểu năng trí tuệ.
d. Trong y học, dung dịch chlorine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
a. Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da
b. Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
c. Sodium fluoride được sử dụng để phòng ngừa và điều trị sâu răng.
d. Iodine là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng con người, thiếu iodine có thể gây bệnh bướu cổ, thiểu năng trí tuệ.
a. Hợp chất fluoride được thêm vào kem đánh răng để giúp bảo vệ răng.
b. Một số loại rong biển là thực phẩm giúp bổ sung nguyên tố iodine cho cơ thể.
c. Muối ăn (thành phần chính là sodium chloride) có thể được khai thác từ các mỏ muối.
d. Bromine có thể được điều chế bằng cách dùng fluorine oxi hoá dung dịch muối bromide.
a. Các halogen có xu hướng nhận thêm 1 electron để tạo hợp chất ion hoặc dùng chung electron để tạo thành hợp chất cộng hóa trị.
b. Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
c. Bromine phản ứng với nhiều kim loại, khả năng phản ứng của bromine mạnh hơn chlorine và yếu hơn iodine.
d. Khi tác dụng với H2, fluorine phản ứng trong điều kiện chiếu sáng mạnh hoặc đun nóng.
a. Khi phản ứng với kim loại, mỗi nguyên tử halogen sẽ nhận 1 electron.
b. Các đơn chất halogen vừa thể hiện cá tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học.
c. Khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
d. Phản ứng của iodine với hydrogen là phản ứng thuận nghịch.
a. Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn chlorine, bromine nhưng mạnh hơn flourine.
b. Fluorine có thể phản ứng được với tất cả các kim loại
c. Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng.
d. Phản ứng của chlorine với dung dịch kiềm được dùng để sản xuất các chất sát trùng, tẩy rửa, tẩy trắng trong ngành công nghiệp dệt, da, bột giấy,…
a. Tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine
b. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hóa trị.
c. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
d. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.








