15 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm Halogen (đơn chất) có lời giải
20 câu hỏi
Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B
Cột A | Cột B |
a) Chlorine, Cl2 | 1. Hầu như không tan trong nước. |
b) Iodine, I2 | 2. Là chất khí ở điều kiện thường. |
| 3. Là chất rắn ở điều kiện thường. |
| 4. Là chất oxi hóa khi phản ứng với kim loại. |
| 5. Có tính độc cao. |
| 6. Có tương tác van der Walls mạnh nhất trong nhóm đơn chất halogen. |
| 7. Dùng để xử lí nước sinh hoạt. |
Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau:
STT | Phát biểu | Xác nhận | |
Đúng | Sai | ||
1 | Halogen vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. |
|
|
2 | Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu. |
|
|
3 | Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên. |
|
|
4 | Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2. |
|
|
5 | Cl2 khử được I– trong dung dịch NaI thành I2. |
|
|
6 | Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen. |
|
|
7 | Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon. |
|
|
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:
a) Br2 + K ![]()
b) F2 + H2O ![]()
c) Cl2 + Ca(OH)2 ![]()
d) Cl2 + NaI ![]()
Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen:
a) Cl2 + H2
b) F2 + Cu ![]()
c) Cl2 + Fe
d) I2 + Na ![]()
e) Br2 + Ca(OH)2
f) Cl2 + KOH ![]()
g) Br2 + KI ![]()
Xác định số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
Từ số oxi hóa của chlorine, hãy giải thích tại sao Cl2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Khí Cl2 phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này?
Ở các đô thị, khi thay nước cho các bồn nuôi cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích?
Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau:
Nguyên tố | H | F | Cl | Br | I |
Độ âm điện | 2,20 | 3,98 | 3,16 | 2,96 | 2,66 |
Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực của các phân tử hydrogen halide.
Cho phương trình hóa học của 2 phản ứng như sau:
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2(1)
Br2 + 2NaI
2NaBr + I2(2)
Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?
Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.
Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hòa tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.
Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.
Viết phương trình hóa học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lí và hóa học nào của halogen tương ứng?
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của potassium (K). Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hóa học của X và viết PTHH của các phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây:

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2
Trong phòng thí nghiệm, khí Cl2 được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây:

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:
Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.
Giải thích và viết PTHH minh họa nếu có.
Trong công nghiệp, sodium chloride được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau: NaCl(aq) + H2O(l)
A(aq) + X(g) + Y(g)
Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến. Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.
Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y.
Trong công nghiệp, sodium chloride được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau: NaCl(aq) + H2O(l)
A(aq) + X(g) + Y(g)
Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến. Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.
Hoàn thành PTHH của các phản ứng xảy ra
Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá trình phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà.
Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 – 1: 2018/BYT), hàm lượng chlorine tự do đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ 0,2 – 1 mg/L. Nếu hàm lượng chlorine nhỏ hơn 0,2 – 1 mg/L thì không tiêu diệt hết vi khuẩn và không xử lí được hết chất hữu cơ. Ngược lại, lượng chlorine trong nước lớn hơn 1,0 mg/L sẽ gây dị ứng.
Carbon trong than hoạt tính sẽ tương tác trực tiếp với chlorine, giúp loại bỏ chlorine và các hợp chất chlorine bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Khi chiếu tia cực tím với cường độ cao vào nước cũng làm giảm lượng chlorine. Các máy lọc nước RO (reverse osmosis: thẩm thấu ngược) cũng có thể giúp loại bỏ lượng chlorine trong nước một cách hiệu quả.
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
Dấu hiệu nào cho thấy chlorine có trong nước sinh hoạt?
Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá trình phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà.
Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 – 1: 2018/BYT), hàm lượng chlorine tự do đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ 0,2 – 1 mg/L. Nếu hàm lượng chlorine nhỏ hơn 0,2 – 1 mg/L thì không tiêu diệt hết vi khuẩn và không xử lí được hết chất hữu cơ. Ngược lại, lượng chlorine trong nước lớn hơn 1,0 mg/L sẽ gây dị ứng.
Carbon trong than hoạt tính sẽ tương tác trực tiếp với chlorine, giúp loại bỏ chlorine và các hợp chất chlorine bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Khi chiếu tia cực tím với cường độ cao vào nước cũng làm giảm lượng chlorine. Các máy lọc nước RO (reverse osmosis: thẩm thấu ngược) cũng có thể giúp loại bỏ lượng chlorine trong nước một cách hiệu quả.
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
Vì sao người ta cần cho chlorine đến dư vào nước sinh hoạt?
Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá trình phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà.
Theo quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN 01 – 1: 2018/BYT), hàm lượng chlorine tự do đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt từ 0,2 – 1 mg/L. Nếu hàm lượng chlorine nhỏ hơn 0,2 – 1 mg/L thì không tiêu diệt hết vi khuẩn và không xử lí được hết chất hữu cơ. Ngược lại, lượng chlorine trong nước lớn hơn 1,0 mg/L sẽ gây dị ứng.
Carbon trong than hoạt tính sẽ tương tác trực tiếp với chlorine, giúp loại bỏ chlorine và các hợp chất chlorine bằng cơ chế hấp thụ bề mặt. Khi chiếu tia cực tím với cường độ cao vào nước cũng làm giảm lượng chlorine. Các máy lọc nước RO (reverse osmosis: thẩm thấu ngược) cũng có thể giúp loại bỏ lượng chlorine trong nước một cách hiệu quả.
Hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
Cho biết một số phương pháp có thể loại bỏ khí chlorine dư trong nước sinh hoạt.








