(Đúng sai) 18 bài tập Tính đơn diệu và cực trị của hàm số (có lời giải)
72 câu hỏi
Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Hàm số đã cho không có cực trị.
Hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định.
Hàm số đồng biến trên hai khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - 1;1} \right)\).
Hàm số đồng biến trên hai khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
Hàm số nghịch biến trên hai khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Số điểm cực trị của hàm số \[y = \frac{{5x - 1}}{{x + 2}}\] là 0.
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^4}}}{4} - 2{x^2} + 1\). Hàm số có một cực đại và hai cực tiểu.
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Giá trị cực đại của hàm số bằng -1.
Số cực trị của đồ thị hàm số \[y = 2{x^3} - 6x + 3\] là 2.
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\).
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 4\).
Hàm số có hai điểm cực trị.
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 0\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm\(x = \pm 2\)
![(Đúng hay sai) Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm\(x = \pm 2\) (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid7-1753519806.png)
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:
![(Đúng hay sai) Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau: Giá trị cực tiểu của hàm số \[y = f\left( x \right)\] bằng 3 (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid8-1753519850.png)
Giá trị cực tiểu của hàm số \[y = f\left( x \right)\] bằng 3
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và dấu của đạo hàm cho bởi bảng sau:

Hàm số \(f\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị
Cho hàm số \[f(x)\] có bảng biến thiên như sau:
![(Đúng hay sai) Cho hàm số \[f(x)\] có bảng biến thiên như sau: Điểm cực đại của hàm số là\[x = 3\] (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid10-1753519941.png)
Điểm cực đại của hàm số là \[x = 3\]
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên.

kết luận: Hàm số có giá trị cực đại bằng \(0\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm\(x = 0\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng 3
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau
![Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau Giá trị cực đại của hàm số bằng 3 (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid13-1753520103.png)
Giá trị cực đại của hàm số bằng 3
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đạt cực đại tại điểm\(x = 2.\)
Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) với bảng xét dấu đạo hàm như sau

Hàm số \(y = f(x)\) có 2 điểm cực.
hàm số nghịch biến trên \(\left( {1;\,\,3} \right).\)
hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,0} \right).\)
hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{2}} \right).\)
hàm số đồng biến trên \(\left( {0;\,\,3} \right).\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right).\)
Hàm số đồng biến trên \[\left( {0;\, + \infty } \right)\].
Hàm số đồng biến trên \[\left( { - \infty ;\,0} \right)\].
Hàm số đồng biến trên \[\left( { - \infty ;\, - 1} \right)\]
Hàm số nghịch biến trên \[\left( { - 1;\,1} \right)\].
\(y' > 0,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)
\(y' > 0,\,\forall x \ne 1.\)
\(y' < 0,\,\forall x \in \mathbb{R}.\)
\(y' < 0,\,\forall x \ne 1.\)
Điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 12x + 12\) là \(\left( {4\,;\,28} \right)\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên.

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có \(f'\left( x \right) = \left( {2x - 3} \right){\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {4 - x} \right)\). Số điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là 2
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2} \right)\left( {{x^4} - 4} \right)\). Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là 1
không nghịch biến trên .
\(y = - 5x + \sin x\) không nghịch biến trên .
không nghịch biến trên
\(y = {\left( {\frac{\pi }{{\sqrt 3 + \sqrt 5 }}} \right)^x}\)không nghịch biến trên R.
Hàm số \(y = f\left( {x - 2} \right)\)nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
Hàm số \(y = f\left( {x - 2} \right)\)nghịch biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).
Hàm số \(y = f\left( {x - 2} \right)\)đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
Hàm số \(y = f\left( {x - 2} \right)\)nghịch biến trên khoảng \(\left( {2;4} \right)\).
Hàm số \[g(x) = {[f(x)]^2}\]nghịch biến trên \[( - \infty ;3)\].
Hàm số \[g(x) = {[f(x)]^2}\]nghịch biến trên \[(1;3)\].
Hàm số \[g(x) = {[f(x)]^2}\]nghịch biến trên \[(3; + \infty )\].
Hàm số \[g(x) = {[f(x)]^2}\]nghịch biến trên \[( - 3;1)\].
Hàm số \(y = f\left( {2x - 3{x^2}} \right)\) đồng biến trên khoảng \[\left( {\frac{1}{3}\,;\,\frac{1}{2}} \right)\].
Hàm số \(y = f\left( {2x - 3{x^2}} \right)\) đồng biến trên khoảng \[\left( {\frac{1}{2}\,;\, + \infty } \right)\].
Hàm số \(y = f\left( {2x - 3{x^2}} \right)\) đồng biến trên khoảng \[\left( { - \infty \,;\,\frac{1}{3}} \right)\].
Hàm số \(y = f\left( {2x - 3{x^2}} \right)\) đồng biến trên khoảng \[\left( { - 2\,;\,\frac{1}{2}} \right)\].
Cực đại của hàm số \(y = x\sqrt {1 - {x^2}} \) là \(\frac{1}{2}\)
Điểm thuộc đường thẳng \(d:\)\(x - y - 1 = 0\) cách đều hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) là \(I\left( {1; - 1} \right)\)
Biết \[M\left( {-{\rm{ }}2;21} \right)\] là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} + b{x^2} + cx + 1\). Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho là \(\left( {1; - 6} \right)\)
Gọi\(A,\,B,\,C\) là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 2\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng 2.
Cho hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại điểm \(x = - 1\)
Cho hàm số bậc ba \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây
![(Đúng hay sai) Cho hàm số bậc ba \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ dưới đây Số điểm cực trị của hàm số \[g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 3x} \right)\] là 6 (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/07/blobid26-1753521887.png)
Số điểm cực trị của hàm số \[g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 3x} \right)\] là 6
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị của \(y = f'\left( x \right)\) như hình dưới đây

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {4{x^2} - 4x} \right)\) là 3
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), bảng biến thiên của hàm số \(f'\left( x \right)\) như sau

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2} + 2x} \right)\) là 5








