(Đúng sai) 10 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị (có lời giải)
40 câu hỏi
a. Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực
b. Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực
c. Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử
d. Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị
a. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn
b. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7
c. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học
d. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu
a. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion
b. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường
c. Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt
d. Các hợp chất cộng hóa trị không cực tan được trong dung môi không phân cực
a. Các orbital p vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết σ vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết π tuỳ thuộc vào kiểu xen phủ
b. Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ có thể tạo thành từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học
c. Tất cả các nguyên tử khi tham gia tạo thành liên kết cộng hoá trị đều thoả mãn quy tắc octet
d. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng cao thì liên kết càng phân cực.
a. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết
b. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ
c. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π
d. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên
a. Các orbital p vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết σ vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết π tuỳ thuộc vào kiểu xen phủ
b. Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ có thể tạo thành từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học
c. Tất cả các nguyên tử khi tham gia tạo thành liên kết cộng hoá trị đều thoả mãn quy tắc octet.
d. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên từ càng cao thì liên kết càng phân cực
a. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn
b. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân
c. Phân tử có một momen lưỡng cực
d. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách đều hai nguyên tử.
a. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
b. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
c. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O
d. Trong phân tử H2O có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
a. Liên kết H – N là liên kết cộng hoá trị không phân cực
b. Liên kết H – N là liên kết cộng hoá trị phân cực
c. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – N lệch về phía nguyên tử N
d. Trong phân tử NH3 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π
a. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
b. Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I
c. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2)
d. Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br







