78 CÂU HỎI
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
A. Sao mã
B. Tự sao
C. Giải mã
D. Khớp mã
Dịch mã còn được gọi là:
A. Sao mã
B. Khớp mã
C. Tự sao
D. Giải mã
Dịch mã là quá trình tổng hợp:
A. Protein
B. mARN
C. ADN
D. tARN
Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
A. Tế bào chất
B. Tất cả các bào quan
C. Nhân tế bào
D. Nhiễm sắc thể
Chuỗi polipeptit được tổng hợp ở:
A. Nhân tế bào
B. Ti thể
C. Chất tế bào
D. Nhiễm sắc thể
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. ADN.
B. mARN.
C. Ribôxôm.
D. tARN.
Ở sinh vật nhân thực, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. Ribôxôm.
B. mARN trưởng thành.
C. tARN.
D. mARN sơ khai.
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. ADN.
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN
B. tARN
C. rARN
D. mARN
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. rARN
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Tham gia hoạt hoá axit amin
B. Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin
C. Cả A và B đúng
D. Cả A, B, C đều sai
Trong tổng hợp prôtêin, tại sao phải cần tới năng lượng ATP?
A. Liên kết peptit giữa các axit amin cần có năng lượng để hình thành
B. Sự hoạt hoá axit amin cần có năng lượng
C. Các tARN cần có năng lượng để khớp mã với mARN
D. Cả A, B, C
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
A. Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau
B. Được cấu tạo từ ARN và prôtêin
C. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
D. Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ribôxôm?
A. Được cấu tạo từ rARN.
B. Ribôxôm chỉ có ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.
C. Ribôxôm gồm hai tiểu đơn vị lớn và bé tạo thành.
D. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm luôn gắn với nhau để sẵn sàng tổng hợp prôtêin.
Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
A. Hiđrô
B. Hoá trị
C. Phôtphođieste
D. Peptit
Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Cộng hóa trị
B. Peptit
C. Vande Van
D. Phôtphođieste
Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết
A. peptit.
B. cộng hóa trị.
C. hiđrô.
D. glicôzit.
Các giai đoạn cùa dịch mã là
A. Giải mã → Sao mã.
B. Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.
C. Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.
D. Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.
Quá dịch mã được quy ước chia làm bao nhiêu giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?
A. Phiên mã và hoạt hóa axit amin
B. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit
C. Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu
D. Phiên mã và tổng hợp chuỗi polipeptit
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
A. 4 -3- 1-2
B. 4 -2- 3 -1
C. 4 -1 – 3 -2
D. 4- 2 -1- 3
Cho các dữ liệu sau:
1- Riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
2- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
3- Enzyme cắt bỏ axit amin mở đầu
4- Riboxom rời khỏi mARN
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
A. 3 -4- 1-2
B. 1 -3- 2 -4
C. 1 -4 – 3 -2
D. 1- 2 -4- 3
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
A. mARN
B. Chuỗi polipeptit
C. Axit amin tự do
D. Phức hợp aa-tARN
Phức hợp aa-tARN là sản phẩm của quá trình?
A. Hoạt hóa axit amin
B. Hình thành chuỗi polipeptit
C. Cắt bỏ axit amin mở đầu
D. Khớp mã của tARN vào mARN
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’→ 3.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?
A. Xảy ra trong tế bào
B. Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã
C. Axit amin mở đầu là methionin
D. Nhiều ribôxôm có thể cùng tham gia dịch mã một phân tử mARN
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
A. Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong tế bào chất
B. Quá trình dịch mã hoàn tất khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN
C. Phân tử rARN đóng vai trò là “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã
D. Trên mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực chỉ có một bộ ba mở đầu AUG
: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi ribôxôm.
(2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc này được thể hiện giữa bộ 3 mã hóa trên tARN gắn với bộ 3 đối mã trên mARN.
(3) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN có cấu trúc giống nhau.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polinuclêôxôm
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Khi nói về quá trình dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?
A. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
C. Liên kết hiđrô được hình thành trước liên kết peptit
D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm trên mARN là 5’-3’
Khi nói cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là Metionin
C. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiểu từ 5’→ 3‘ trên phân tử mARN
D. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiểu từ 3’→ 5‘ trên phân tử mARN
Điều nào sau đây không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào
B. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ
C. Đều bắt đầu bằng axit amin mêtiônin
D. Đều bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN
A. (2), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
Chọn phát biểu đúng
Trong quá trình dịch mã:
A. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động
Trong quá trình dịch mã
A. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN
B. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN
D. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm
Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình dịch mã?
A. Trong quá trình tổng hợp protein, hai tiểu đơn vị của ribôxôm kết hợp với nhau tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
B. Ở sinh vật nhân thực, trong phân tử protein có hoạt tính sinh học có chứa axit amin mở đầu là metionin.
C. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axitamin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
D. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc, trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
B. Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin
C. Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất
(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do
(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Khi nói về quá trình dịch mã. Cho các nhận định sau:
(1) Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự aa trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã.
(2) Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau.
(3) Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å
(4) Codon mở đầu trên mARN là 3’AUG5’
(5) Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin là 1
Số câu sai trong số các câu trên là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời
II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
A. Tạo ra phân tử mARN mới.
B. Tạo ra phân tử tARN mới.
C. Tạo ra phân tử rARN mới.
D. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Kết quả của giai đoạn dịch mã là
A. Phân tử mARN mới.
B. Chuỗi pôlipeptit mới.
C. Phân tử ADN mới.
D. NST.
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. Điều hoà sự tổng hợp prôtêin
C. Tổng hợp các prôtêin cùng loại
D. Tổng hợp được nhiều loại prôtêin
Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì?
A. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại.
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác
C. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
D. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò:
A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
C. Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
D. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
A. Kết thúc bằng Met.
B. Bắt đầu bằng axit amin Met.
C. Bắt đầu bằng foocmin-Met.
D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin:
A. Mở đầu
B. Valin
C. Foocmyl metionin
D. Metionin
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
A. Một bộ ba ribônuclêôtit
B. Hai bộ ba ribônuclêôtit
C. Ba bộ ba ribônuclêôtit
D. Bốn bộ ba ribônuclêôtit
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó được gọi là:
A. Codon
B. Triplet
C. Anticodon
D. Exon
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
A. Cơ chế tự sao
B. Cơ chế phiên mã
C. Cơ chế giải mã
D. Cả 3 cơ chế trên
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc nào được thể hiện ở cả 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã?
A. Nguyên tắc bán bảo toàn
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc nửa gián đoạn
D. Cả 3 nguyên tắc trên
Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?
A. Nhân đôi ADN.
B. Phiên mã.
C. Hoàn thiện mARN.
D. Dịch mã.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều diễn ra trong nhân tế bào.
B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Đều có sự tham gia của ARN polimeraza
D. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
B. Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không
D. Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
A. Sinh vật nhân sơ.
B. Sinh vật nhân thực.
C. A+B.
D. Tất cá đều sai.
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen không diễn ra đồng thời?
A. Sinh vật nhân sơ.
B. Sinh vật nhân thực.
C. A+B.
D. Tất cá đều sai.
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã chỉ có ở tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4)
B. (2) và (4).
C. (2) và (3)
D. (3) và (4).
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
A. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
C. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
D. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
Biết các codon mã hóa các axitamin như sau:GGG-Gly;XXX-Pro;GXU-Ala;UXG-Ser;AGX-ser, XGA-Arg. Một đoạn mạch của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit của mạch bổ sung là 5’ AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axitamin thì 4 axitamin đó là
A. Ser-Arg-Pro-Gly
B. pro-Gly-Ser-Ala
C. Gly-Pro-Ser-Arg
D. Ser-Ala-Gly-Pro
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit amin: Pro – Arg – Lys – Thr. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit trên là:
A. 3’ GGG TXT AAT TXG 5’
B. 3’ GGA TXT AAT TGX 5’
C. 5’ GGA TXX TTT TXG 3’
D. 5’ XGT TTT TXT GGG 3’
Các codon (bộ ba mã sao) AAU,XXX,GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin (Asn). Prôlin (Pro), Glixin (Gli), Pheninalanin (Phe).
Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hóa chuỗi Phe – Gli- Asn- Pro
A. 5’….GGGATTXXXAAA….3’
B. 5’….AAATAAXXXGGG….3’
C. 5’….AAAXXXTTAGGG….3’
D. 3’….AAAXXXTTAXGG…5'
Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau
A. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
B. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’
C. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’
D. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’
Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba: XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU: phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin.
Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. axit glutamic - acginin - phênialanin - axit glutamic
B. acginin - axit glutamic - phênialanin - acginin
C. alanin - lơxin - lizin - alanin
D. lơxin - alanin - valin - lizin
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU5', 3'GGA5'
Trình tự nuclêôtit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo
A. 5'-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3'
B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’
C. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’
D. 5'-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: … Gly – Arg – Lys – Ser…
Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự
A. 5’TXXXXATAAAAG3'
B. 5’XTTTTATGGGGA3’.
C. 5’AGGGGTATTTTX3’.
D. 5’GAAAATAXXXXT3’.
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’…GXT XTT AAA GXT…3’.
Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. – Leu – Ala – Lys – Ala –
B. – Ala – Leu – Lys – Ala –
C. – Lys – Ala – Leu – Ala –
D. – Leu – Lys – Ala – Ala –
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. Ba loại G, A, U.
B. Ba loại U, G, X.
C. Ba loại A, G, X.
D. Ba loại U, A, X.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng các loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này sẽ không thể thực hiện được dịch mã khi sử dụng các loại nuclêôtit là:
A. X, G, A, U.
B. A, U, G.
C. A, G, X.
D. Cả A và B.
Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:
A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Phát biểu nào sau đây sai. Trong quá trình dịch mã:
A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào.
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với tARN đặc hiệu của nó để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. Có nhiều tARN khác nhau vận chuyển các axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Sao ngược là hiện tượng:
A. Prôtêin tống hợp ra ADN.
B. ARN tồng hợp ra ADN.
C. ADN tồng hợp ra ARN.
D. Prôtêin tống hợp ra ARN.
Sao mã ngược là hiện tượng tổng hợp
A. ADN từ prôtêin.
B. ARN từ ADN.
C. ADN từ ARN.
D. ARN từ prôtêin.
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
A. axít béo
B. nuclêôtit.
C. glucôzơ
D. axit amin.
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là
A. lipit.
B. glucozơ.
C. axit amin
D. nuclêôtit.
Đơn phân của prôtêin là
A. axit amin
B. nuclêôtit
C. Axit béo
D. nuclêôxôm