vietjack.com

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử
Quiz

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử

V
VietJack
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực7 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chính của việc tách chiết DNA/RNA

Tinh lọc protein chứa trong mẫu

Tinh lọc DNA/RNA từ một mẫu

Tinh lọc acid amin từ một mẫu

Tinh lọc enzyme từ một mẫu

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu bước chính trong quy trình tách chiết DNA/RNA

2

5

3

6

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao phải phá màng tế bào, màng nhân

Để giải phóng enzyme

Để giải phóng DNA/RNA

Làm cho DNA/RNA đứt gãy dễ quan sát

Cả ba đáp án đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao dùng chất tẩy trong việc phá bỏ màng nhân, màng tế bào

Chất tẩy có hoạt động bề mặt mạnh, sẽ giúp phá vỡ màng tế bào và màng nhân

Chất tẩy là phân tử lưỡng cực, sẽ kết hợp với các phân tử phospholipid làm phá vỡ cấu trúc màng

Chất tẩy là phân tử lưỡng cực, sẽ kết hợp với protein màng làm phá vỡ cấu trúc màng

Cả ba đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao lại sử dụng Ethanol hoặc Isopropanol để kết tủa DNA trong dung dịch

Vì Ethanol hoặc Isopropanol là có ái lực với nước mạnh hơn DNA/RNA, do đó nó phá vỡ mối tương tác giữa nước và nucleic.

Vì Ethanol hoặc Isopropanol có tính acid cao nên phá vỡ mối tương tác giữa nước và nucleic.

Vì DNA/RNA không tan trong bất kì dung môi nào

Cả ba đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng hóa chất nào để tủa DNA/RNA

Enzyme protease

HCl

Ethanol hoặc Isopropanol

Phenol/Chloroform

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng về chất tẩy được sử dụng để phá màng tế bào, màng nhân

Chất tẩy ion hóa có tác dụng phá màng mạnh, chất tẩy không ion hóa có tác dụng phá màng nhẹ hơn.

Chất tẩy ion hóa có tác dụng phá màng yếu, chất tẩy không ion hóa có tác dụng phá màng mạnh hơn.

Chất tẩy ion hóa có tác dụng phá màng tương tự chất tẩy không ion hóa

Chất tẩy ion hóa có tác dụng phá màng mạnh, chất tẩy không ion hóa không có tác dụng phá.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để loại protein người ta sử dụng hỗn hợp Phenol/Chloroform. Vậy hỗn hợp đó có tác dụng

Hoà tan protein trong dung dịch

Biến tính protein làm protein kết tủa lại

Làm cho protein đổi màu, dễ dàng lấy ra khỏi dung dịch

Làm cho protein đứt gãy rồi bay hơi

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tách chiết DNA/RNA, ly tâm có tác dụng

Tinh sạch DNA/RNA

Bay hơi DNA/RNA

Nhân số lượng DNA/RNA

Quan sát DNA/RNA

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điện di phân tử DNA có từ 500-1000 đôi nu, người ta dùng gel:

Polyacrylamid gel

Agarose gel

Natri dodecyl sulfate gel

Pulsed field agarose gel

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để quan sát hình ảnh ADN khi điện di, người ta nhuộm ADN bằng

Photphat

Ethidium bromide

Lưu huỳnh

Cacbon

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện di agarose gel được sử dụng trong các trường hợp:

Kiểm tra kết quả tách chiết ADN.

Ước lượng kích thước của các phân tử DNA sau khi thực hiện phản ứng cắt hạn chế

Phân tích các sản phẩm PCR (ví dụ: trong chẩn đoán di truyền phân tử hoặc in dấu di truyền…).

Cả ba đáp án trên

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải ưu điểm của điện di agarose gel

Gel được rót dễ dàng, dễ bảo quản

Gel không gây biến tính mẫu

Có thể bị nóng chảy trong quá trình điện di

Tính chất vật lý bền hơn polyacrylamide

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao có thể thu được các đoạn ADN có kích thước khác nhau khi thực hiện quá trình điện di?

Các đoạn DNA có điện tích khác nhau

Các đoạn DNA có kích thước và khối lượng khác nhau

Các đoạn DNA có mức độ nhân lên khác nhau

Cả ba đáp án đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các phân tử trong một trong gel điện di?

Kích thước của phân tử

Kích thước lỗ gel

Hình dạng, độ cồng kềnh của phân tử

Cả ba đáp án trên đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, Alen kiểu dại mang cặp A-T ở vị trí 136 (kí hiệu là alen A) có 2 vị trí nhận biết của một enzim giới hạn (RE) tại các vị trí nuclêôtit 136 và 240 trong vùng mã hóa. Alen đột biến mang cặp G-X ở vị trí 136 (kí hiệu là alen G) mất vị trí nhận biết của RE tại vị trí đó. Để nhân bản đoạn gen bằng PCR, người ta dùng cặp đoạn mồi dài 25 bp gồm một đoạn mồi liên kết ngay trước vùng mã hóa và một đoạn mồi liên kết sau vị trí nuclêôtit 550 (xem hình trên). Sản phẩm PCR sau đó được cắt hoàn toàn bởi RE và điện di trên gel agarôzơ để xác định kiểu gen của mỗi cá thể

Nhận định nào sau đây đúng

Kích thước phân tử AND = 700 cặp bazo (bp)

Kiểu gen AA: băng 1 có 335 cặp bazo

Kiểu gen GG: băng 2 có 240 cặp bazo

Kiểu gen AG: băng 3 có 310 cặp bazo

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người mẹ “MO” có một đứa con gái “CH”, muốn xác định cha thực sự của đứa bé là PF1 hay PF2 nên đã lấy mẫu ADN của cả 4 người này để kiểm trA. Tiến hành phân tích mẫu với 2 STR (Short TADNem Repeats, các trình tự lặp lại ngắn) ở mỗi người. Kết quả về hình ảnh điện di được thể hiện ở hình dưới:

Ai trong số 2 người PF1 và PF2 có khả năng là cha của bé CH?

PF2

PF1

Không a có khả năng

Cả hai đều có khẳ năng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Patau ở người là một bệnh di truyền gây ra do có ba nhiễm sắc thể (NST) số 13. Trên NST số 13 có ba lôcut gen X, Y và Z, trong đó lôcut Y ở gần tâm động (Hình A) và mỗi lôcut có các alen khác nhau (kí hiệu từ D đến N). Một người bị mắc hội chứng này thuộc thế hệ III trong một gia đình có phả hệ như hình B. Kết quả phân tích ADN các alen của những người trong gia đình này thể hiện trên hình B

Người nào thuộc thế hệ thứ III của phả hệ mắc hội chứng Patau?

II1

II2

III1

III2

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của PCR là

Tinh sạch DNA

Phát hiện và nhân bản DNA nhiều lần trong ống nghiệm

Tủa DNA

Bay hơi DNA

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên liệu cần thiết để thực hiện PCR là:

1. Phân tử ADN ban đầu

2. Hai đoạn ADN mồi (primers)

3. Các bazo nito (A,T,G,X)

4. 4 loại Nu (dATP, dCTP, dGTP, dTTP).

5. Taq polymerase: enzym polymerase

1,2,3,4

2,3,4

1,2,4,5

3,4

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp PCR thực hiện qua nhiều chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm bao nhiêu giai đoạn:

2

3

4

5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn tổng hợp DNA, được thực hiện ở nhiệt độ:

70 – 72 độ C

50 – 52 độ C

92 – 95 độ C

20-40 độ C

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn lai ghép, được thực hiện ở nhiệt độ:

70 – 72 độ C

50 – 52 độ C

92 – 95 độ C

20-40 độ C

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn biến tính, được thực hiện ở nhiệt độ:

70 – 72 độ C

50 – 52 độ C

92 – 95 độ C

20-40 độ C

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack