vietjack.com

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Lý thuyết amino acid
Quiz

ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Lý thuyết amino acid

V
VietJack
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực12 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?

Axit 2–aminoisopentanoic.

Axit 2-amino-3-metylbutanoic.

Axit α – aminoisovaleric.

Axit β – aminoisovaleric.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

CH3CONH2.

HOOC CH(NH2)CH2COOH

H2NC6H4COOH.

CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu KHÔNG đúng là

Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO.

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Tên bán hệ thống của amino axit : axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

α-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là

CH3-CH(NH2)COOH.

H2N-[CH2]2-COOH.

H2N-CH2-COOH.

C2H5-CH(NH2)-COOH.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau :

(1) C2H6,

(2) CH3-CH(NH2)-COOH,

(3) CH3COOH,

(4) C2H5OH.

Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là

(2) >(3) >(4) >(1).

(3) >(4) >(1) >(2).

(4) >(3) >(2) >(1).

(2) >(3) >(1) >(4).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

Tất cả đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Tất cả đều là tinh thể màu hồng.

Tất cả đều tan trong nước.

Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.

NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Tên bán hệ thống của aminoaxit :axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO.

Số phát biểu đúng là?

1

2

3

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

α - minoaxit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45%; 7,87%; 35,96%; 15,73%. Vậy công thức cấu tạo của X là

CH3-CH(NH2)COOH.

H2N-[CH2]2-COOH.

H2N-CH2-COOH.

C2H5-CH(NH2)-COOH.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

lysin.

alanin.

glyxin.

valin.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các khẳng định sau:

Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Tất cả amino axit đều tan trong nước.

Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Tất cả amino axit đều có vị chua.

Số đáp án đúng là

1

2

3

4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit glutamic có ứng dụng gì?

Sản xuất mì chính, bột ngọt.

Điều chế xà phòng.

Sản xuất giấm ăn.

Sản xuất ống nhựa.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

HCOOCH3

C2H5NH2

H2NCH2COOH

CH3NH2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau :

(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường

(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím

(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit

(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic

(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Số phát biểu đúng là :

3

4

6

5

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?

Mì chính là axit glutamic.

Phân tử khối của axit glutamic là 117.

Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl.

Axit glutamic không làm quỳ tím chuyển màu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu

đỏ.

chuyển sang đỏ sau đó mất màu.

mất màu.

xanh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau:

(1) ClH3NCH2COOH;

(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;

(3) CH3-NH3NO3;

(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;

(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;

(6) CH3COOC6H5.

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?

4

3

5

6

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Phân tử các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.

Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

Dung dịch của các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.

Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là

3

6

4

5

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sơ đồ phản ứng:

\[Glyxin\mathop \to \limits^{ + NaOH} X\mathop \to \limits^{ + HCl\,du} Y\,(1)\]

\[Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} Z\mathop \to \limits^{ + NaOH\,du} T\,(2)\]

Y và T lần lượt là

ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy chuyển hóa: \[Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} {X_1}\mathop \to \limits^{ + NaOH} {X_2}\]. Vậy X2 là

ClH3NCH2COONa.

H2NCH2COONa.

H2NCH2COOH.

ClH3NCH2COOH.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5

H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5

H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3

H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack