vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình nón, thể tích khối nón
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình nón, thể tích khối nón

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực6 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác AOB vuông tại  O. Quay tam giác quanh cạnh OA ta được hình nón có đường sinh và đường cao lần lượt là:

AB,OA

AB,OB

OA,OB

OB,OA

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng d và d′ cắt nhau tại điểm O và góc giữa hai đường thẳng là \[\alpha ({0^0} < \alpha < {90^0}).\] Quay đường thẳng d′ quanh d thì ta được mặt nón có góc ở đỉnh bằng:

\(2\alpha \)

\(\alpha \)

\(\frac{\alpha }{2}\)

4 \(\alpha \)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng d và d′ cắt nhau tại điểm O và góc giữa hai đường thẳng là \[\alpha \]. Quay đường thẳng d′ quanh d thì số đo \[\alpha \] bằng bao nhiêu để mặt tròn xoay nhận được là mặt nón tròn xoay?

\[\alpha = {0^0}\]

\[\alpha = {50^0}\]

\[\alpha = {90^0}\]

\[\alpha = {180^0}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ABCD khi quay quanh BC thì tạo ra:

Một hình trụ

Một hình nón

Một hình nón cụt

Hai hình nón

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là

\[{S_{xq}} = \frac{1}{3}\pi rl\]

\[{S_{xq}} = \pi {r^2}l\]

\[{S_{xq}} = \pi rl + \pi {r^2}\]

\[{S_{xq}} = \pi rl\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy r = 3cm và độ dài đường sinh 4cm là:

\[12({m^2})\]

\[12\pi (c{m^3})\]

\[12\pi (c{m^2})\]

\[4\pi (c{m^2})\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón bán kính đáy r và diện tích xung quanh Sxq. Độ dài đường sinh l của hình nón là:

\[l = \frac{{r.{S_{xq}}}}{\pi }\]

\[l = \frac{{{S_{xq}}}}{{2\pi r}}\]

\[l = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi r}}\]

\[l = \frac{{3{S_{xq}}}}{{\pi r}}\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi r, l, h lần lượt là bán kính đáy, độ dài đường sinh và chiều cao của hình nón. Chọn mệnh đề đúng:

r = h

h = l

\[{r^2} = {h^2} - {l^2}\]

\[{l^2} = {r^2} + {h^2}\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích toàn phần hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường cao h và độ dài đường sinh l là:

\[{S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2}\]

\[{S_{xq}} = \pi rl + 2\pi {r^2}\]

\[{S_{xq}} = \pi rh + \pi {r^2}\]

\[{S_{xq}} = 2\pi rh\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có các kích thước r = 1cm; l = 2cm với r, l lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường sinh hình nón. Diện tích toàn phần hình nón là:

\[2\pi (c{m^2})\]

\[4\pi (c{m^2})\]

\[3\pi (c{m^2})\]

\[6\pi (c{m^2})\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có các kích thước r = 1; h = 2 với r,hr,h lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường cao hình nón. Diện tích toàn phần hình nón là:

\[3\pi \]

\[1 + \sqrt 5 \pi \]

\[\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\pi \]

\[\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\pi \]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l và chiều cao h là:

\[V = \frac{1}{3}\pi rl\]

\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}l\]

\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\]

\[V = \frac{1}{3}\pi rh\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l là:

\[V = \frac{1}{3}\pi r\sqrt {{l^2} - {r^2}} \]

\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}l\]

\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}\sqrt {{l^2} + {r^2}} \]

\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khối nón có bán kính đáy r = 2cm và h = 3cm là:

\[4\pi c{m^3}\]

\[\frac{4}{3}\pi c{m^3}\]

\[2\pi c{m^3}\]

\[6\pi c{m^3}\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính thể tích khối nón biết diện tích đáy Sd và đường sinh l là:

\[V = \frac{1}{3}{S_d}.l\]

\[V = \frac{1}{3}{S_d}\sqrt {{h^2} - {r^2}} \]

\[V = \frac{1}{3}{S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \]

\[V = {S_d}\sqrt {{l^2} - {r^2}} \]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABO vuông tại O, có góc \(\widehat {BAO} = {30^0},AB = a.\) Quay tam giác ABO quanh trục AO ta được một hình nón có diện tích xung quanh bằng:

\[\frac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{4}\]

\[2\pi {a^2}\]

\[\frac{{\pi {a^2}}}{2}\]

\[\frac{{\pi {a^2}}}{4}\]

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình nón tròn xoay có đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng \[9\pi \]. Khi đó chiều cao h của hình nón bằng:

\[h = \sqrt 3 \]

\[h = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\]

\[h = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\]

\[h = 3\sqrt 3 \]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh a = 3 . Tính độ dài đường cao của hình nón.

3

\[\frac{{3\sqrt 3 }}{4}\]

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]

\[\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hình nón có bán kính đáy bằng 1, chiều cao nón bằng 2. Khi đó góc ở đỉnh của nón là \[2\varphi \]  thỏa mãn

\[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\]

\[\cot \varphi = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\]

\[\cos \varphi = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\]

\[\sin \varphi = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta đặt được vào một hình nón hai khối cầu có bán kính lần lượt là a và 2a sao cho các khối cầu đều tiếp xúc với mặt xung quanh của hình nón, hai khối cầu tiếp xúc với nhau và khối cầu lớn tiếp xúc với đáy của hình nón. Bán kính đáy của hình nón đã cho là:

\[\frac{{8a}}{3}\]

\[\sqrt 2 a\]

\[2\sqrt 2 a\]

\[\frac{{4a}}{3}\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \[3\pi {a^2}\] và bán kính đáy bằng a. Tính độ dài đường sinh l của hình nón đã cho.

\[l = \frac{{\sqrt 5 a}}{2}\]

\[l = 2\sqrt 2 a\]

\[l = \frac{{3a}}{2}\]

l = 3a .

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mặt cầu tâm O  bán kính R. Xét mặt phẳng (P) thay đổi cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn (C). Hình nón N có đỉnh S nằm trên mặt cầu, có đáy là đường tròn (C) và có chiều cao h(h > R). Tìm hh để thể tích khối nón được tạo nên bởi (N) có giá trị lớn nhất.

\[h = R\sqrt 3 \]

\[h = R\sqrt 2 \]

\[h = \frac{{4R}}{3}\]

\[h = \frac{{2R}}{3}\]

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón đỉnh S, tâm đáy là O, góc ở đỉnh là 1350. Trên đường tròn đáy lấy điểm A cố định và điểm M di động. Tìm số vị trí M để diện tích SAM đạt giá trị lớn nhất

Vô số

3

2

1

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một que kem ốc quế gồm hai phần: phần kem có dạng hình cầu, phần ốc quế có dạng hình nón. Giả sử hình cầu và hình nón có bán kính bằng nhau; biết rằng nếu kem tan chảy hết thì sẽ làm đầy phần ốc quế. Biết thể tích phần kem sau khi tan chảy chỉ bằng 75% thể tích kem đóng băng ban đầu. Gọi h và r lần lượt là chiều cao và bán kính của phần ốc quế. Tính tỉ số \(\frac{h}{r}\).

\[\frac{h}{r} = 3\]

\[\frac{h}{r} = 2\]

\[\frac{h}{r} = \frac{4}{3}\]

\[\frac{h}{r} = \frac{{16}}{3}\]

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD); tứ giác ABCD là hình thang vuông với cạnh đáy AD,BC; AD = 3BC = 3a, AB = a,\(SA = a\sqrt 3 \). Điểm I thỏa mãn \(\overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AI} \); M là trung điểm SD, H là giao điểm của AM và SI. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SC. Tính thể tích V của khối nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác EFH và đỉnh thuộc mặt phẳng(ABCD).

\[V = \frac{{\pi {a^3}}}{{2\sqrt 5 }}\]

\[V = \frac{{\pi {a^3}}}{{\sqrt 5 }}\]

\[V = \frac{{\pi {a^3}}}{{10\sqrt 5 }}\]

\[V = \frac{{\pi {a^3}}}{{5\sqrt 5 }}\]

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2. Gọi M là trung điểm AB. Cho tứ giác AMCD và các điểm trong của nó quay quanh trục AD ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích khối tròn xoay đó.

\[\frac{{7\pi }}{3}\]

\[\frac{{7\pi }}{6}\]

\[\frac{{14\pi }}{3}\]

\[\frac{{14\pi }}{9}\]

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC đều, có diện tích bằng s1 và AH là đường cao. Quay tam giác ABC quanh đường thẳng AH ta thu được hình nón có diện tích xung quanh bằng s2. Tính \(\frac{{{s_1}}}{{{s_2}}}\).

\[\frac{{2\sqrt 3 }}{\pi }\]

\[\frac{{\sqrt 3 }}{{2\pi }}\]

\[\frac{{\sqrt 3 }}{\pi }\]

\[\frac{4}{{\pi \sqrt 3 }}\]

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón đỉnh S có bán kính đáy R = 2. Biết diện tích xung quanh của hình nón là \[2\sqrt 5 \pi \]. Tính thể tích khối nón.

\(\pi \)

\[\frac{5}{3}\pi \]

\[\frac{4}{3}\pi \]

\[\frac{2}{3}\pi \]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack