Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật Lý Sở GD&DT Quảng Bình có đáp án
28 câu hỏi
Cho biết: \(T\left( K \right) = t\left( {{\;^o}C} \right) + 273;\,\,R = 8,31{\rm{\;J/mol}}.{\rm{K}};\,\,k = {1,38.10^{ - 23}}{\rm{\;J/K}};\,\,{N_A} = {6,02.10^{ - 23}}\)hạt/mol.
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}},{\rm{T}}\) lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
pT = hằng số.
\(\frac{p}{V} = \) hằng số.
\(\frac{V}{p} = \) hằng số.
pV = hằng số.
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây sai?
Sóng điện từ truyền được trong chân không.
Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
Trong sóng điện từ, vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ ngược hướng nhau.
Nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng trong xilanh từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít, áp suất của khí tăng thêm 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí bằng bao nhiêu?
80 kPa.
90 kPa.
\({10^5}{\rm{\;Pa}}\).
70 kPa.
Biển báo như ở hình bên mang ý nghĩa nào sau đây?

Khu vực có chất phóng xạ.
Khu vực có đồ vật rơi.
Khu vực có từ trường mạnh.
Khu vực có điện cao áp.
Laser (Laze) được sử dụng để khoan kim loại vì nó có thể tạo ra một chùm tia sáng với năng lượng lớn, tập trung vào một điểm nhỏ và có độ chính xác cao. Dùng một mũi khoan laser có công suất 100 W để khoan vào một khối kim loại. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là \(250{\rm{\;J/g}}\), khối lượng riêng của kim loại là \(7,8{\rm{\;g/c}}{{\rm{m}}^3}\) và bán kính mũi khoan là \(0,2{\rm{\;cm}}\). Giải sử đã đun nóng đến nhiệt độ nóng chảy để lấy khoan. Lấy \(\pi = 3,14\). Để khoan xuyên qua tấm kim loại dày \(0,5{\rm{\;cm}}\) một lỗ tròn có đường kính bằng đường kính mũi khoan cần thời gian tối thiểu bằng bao nhiêu?
\(0,31{\rm{\;s}}\).
0,61 s.
\(1,53{\rm{\;s}}\).
\(1,23{\rm{\;s}}\).
Xét một khối khí xác định. Gọi p là áp suất của khí, \(\mu \) là mật độ của phân tử khí, \(m\) là khối lượng của khối khí, \(\overline {{v^2}} \) là trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng đã nêu?
\(p = \frac{1}{3}\mu m\overline {{v^2}} \).
\(p = \frac{2}{3}\mu m\overline {{v^2}} \).
\(p = 3\mu m\overline {{v^2}} \).
\(p = \frac{3}{2}\mu m\overline {{v^2}} \).
Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
Vôn kế.
Công tơ điện.
Ampe kế.
Bút thử điện.
Một dây dẫn thẳng có dòng điện cường độ I chạy qua, được đặt nằm ngang trong vùng không gian có từ trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới như hình vẽ.

Lực từ tác dụng lên dây có
phương ngang, chiều hướng sang phải.
phương thẳng đứng chiều hướng lên trên.
phương ngang, chiều hướng sang trái.
phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây đúng?

Độ lớn từ thông qua ống dây tăng, dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều kim đồng hồ.
Độ lớn từ thông qua ống dây giảm, dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
Độ lớn từ thông qua ống dây tăng, dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
Độ lớn từ thông qua ống dây giảm, dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều kim đồng hồ.
Nội năng của một khối khí phụ thuộc vào
áp suất và thể tích.
nhiệt độ và áp suất.
nhiệt độ và thể tích.
nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Một lượng chất lỏng có khối lượng \(m\) và nhiệt hóa hơi riêng L. Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng trên hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là Q. Hệ thức nào sau đây là đúng?
\(m = \frac{1}{2}L{Q^2}\).
\(Q = mL\).
\(m = QL\).
\(Q = \frac{1}{2}m{L^2}\).
Nhiệt độ trung bình của nước ở nhiệt giai Celsius là \({27^ \circ }{\rm{C}}\). Trong thang nhiệt giai Kelvin (K) nhiệt độ trung bình của nước là bao nhiêu?
300 K.
246 K.
327 K.
273 K.
Vật ở thể nào thì có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng?
Thể khí.
Thể rắn.
Thể lỏng và thể khí.
Thể lỏng.
Tính chất cơ bản của từ trường là
gây sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
gây ra lực hấp dẫn tác dụng lên các vật đặt trong đó.
gây ra sự biến đổi về tính chất hấp dẫn của môi trường xung quanh.
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử chất khí?
Va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình.
Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
Chuyển động không ngừng
Để đưa thuốc từ một cái lọ vào xilanh của ống tiêm (như hình bên), ban đầu nhân viên y tế đẩy pít tông sát đầu trên của xilanh, sau đó chọc đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo piston ra, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây đúng về thể tích và áp suất trong xilanh?

Thể tích và áp suất cùng không đổi.
Thể tích và áp suất cùng giảm.
Thể tích tăng và áp suất giảm.
Thể tích và áp suất cùng tăng.
Một xilanh cách nhiệt chứa khí lí tưởng và ngăn với môi trường ngoài bởi một piston cách nhiệt. Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí giãn nở thực hiện một công 60 J đẩy piston. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu?
80 J.
20 J.
160 J.
40 J.
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm đặt trong một từ trường đều và vuông góc với các đường sức từ. Trong khoảng thời gian \(0,2{\rm{\;s}}\), cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ \(1,2{\rm{\;T}}\) về 0. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu?
240 V.
2,4mV.
240 mV.
2,4 V
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Hình vẽ bên cho thấy đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ \(t\) theo thời gian \(\tau \) trong quá trình nung nóng một thỏi chì có khối lượng 1 kg. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130 J/(kg.K).
a) Khi chì chuyển từ trạng thái B sang trạng thái C , nội năng của chì không thay đổi.
b) Nội năng của chì tăng 20800 J trong 8 phút đầu nung nóng.
c) Nhiệt độ nóng chảy của chì là \({27^ \circ }{\rm{C}}\).
d) Tại điểm B trên đồ thị chì ở trạng thái lỏng.
Trong quá trình phanh của ô tô điện, động cơ có thể được tự động chuyển sang chế độ phát điện. Trong khi tạo ra hiệu ứng phanh, một phần cơ năng xe được chuyển thành điện năng và được tích trữ trong thiết bị tích trữ điện năng, hạn chế sự tỏa nhiệt đồng thời tích trữ thêm điện năng. Trong hình vẽ bên, máy phát điện được đơn giản hóa thành một khung dây dẫn hình vuông một vòng ABCD, có điện trở không đáng kể, đặt trong từ trường đều giữa hai cực nam châm. Chiều dài cạnh của khung là L, cảm ứng từ B, trục \({\rm{OO'}}\) của khung dây vuông góc với các đường sức từ và cách đều các cạnh \({\rm{AB}},{\rm{CD}}\). Khung dây được kết nối với bộ tích trữ năng lượng.

a) Nếu khung dây quay với tốc độ không đổi \(\omega \), chọn \({\rm{t}} = 0\) tại thời điểm pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng phương, ngược chiếc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng do cạnh AB tạo ra tại thời điểm t là \(e = \omega B{L^2}{\rm{cos}}\omega t\).
b) Trong hình vẽ, chiều của các đường sức từ là chiều từ trái sang phải.
c) Giả sử thay đổi bộ tích trữ năng lượng bằng điện trở R và tốc độ quay của khung trong vòng quay đầu tiên không đổi và bằng \({\omega _0}\), nhiệt lượng tỏa ra trên \(R\) bằng \(50{\rm{\% }}\) độ giảm động năng của xe. Sau một vòng quay đầu tiên của khung, động năng của xe giảm một lượng bằng \(\frac{{2\pi {\omega _0}{B^2}{L^4}}}{R}\).
d) Chiều quay của khung dây được thể hiện ở hình vẽ. Chiều dòng điện chạy trong cạnh AB là chiều từ A đến B.
Một đoạn dây dẫn AB được treo trên những sợi dây đồng mảnh, nhẹ, không dãn và được kết nối với nguồn điện một chiều như hình vẽ bên. Ngay sát bên phải của đọan dây dẫn là cực bắc của nam châm vĩnh cửu. Ở vị trí của đoạn dây, các đường sức từ do nam châm gây ra có phương nằm ngang. Thanh trượt biến trở được di chuyển nhẹ nhàng sang bên phải.
a) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB giảm dần.
b) Lực từ tác dụng vào dây dẫn AB có độ lớn tăng dần.
c) Điện trở của biến trở giảm dần.
d) Lực căng dây của các sợi dây treo dây dẫn AB tăng dần.
Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo số mol của một lượng khí không đổi, bằng cách khảo sát mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ T. Trong thí nghiệm, các em sử dụng: một bình kín có dung tích \({\rm{V}} = 5l\) chứa khí; nhiệt kế; áp kế. Các bạn học sinh tiến hành tăng từ từ nhiệt độ của khí và ghi lại số liệu áp suất tương ứng. Từ số liệu ghi được, nhóm học sinh vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ (Hình 2). Mỗi giá trị áp suất ứng với một giá trị nhiệt độ, được biểu diễn bằng một điểm nằm trong ô chữ nhật, kích thước ô chữ nhật cho biết sai số khi đo nhiệt độ \({\rm{\Delta }}T\), sai số khi đo áp suất là \({\rm{\Delta }}p\).

a) Sai số khi đo áp suất là \({\rm{\Delta }}p = \pm {2.10^4}{\rm{\;Pa}}\).
b) Số mol khí đo được xấp xỉ bằng \(0,17{\rm{\;mol}}\).
c) Sai số khi đo nhiệt độ là \({\rm{\Delta }}T = \pm 20{\rm{\;K}}\).
d) Áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ T theo biểu thức: \(p = \frac{{nR}}{T}V\), với R là hằng số khí, n là số mol khí.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Nhiệt dung riêng của sắt là \(440{\rm{\;J/}}\left( {{\rm{kg}}.{\rm{K}}} \right)\). Nhiệt lượng tối thiểu cần truyền cho 2 kg sắt để nó tăng nhiệt độ từ \({25^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({80^ \circ }{\rm{C}}\) bằng bao nhiêu kJ? (làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy).
Một khối khí trong xilanh của một động cơ đốt trong 4 kì, tại kì nổ đã truyền nhiệt lượng 50 kJ ra môi trường bên ngoài, đồng thời giãn nở thực hiện công 40 kJ đẩy pittong dịch chuyển. Theo định luật I của nhiệt động lực học \({\rm{\Delta }}U = Q + A\), độ biến thiên nội năng \({\rm{\Delta }}U\) của khối khí là bao nhiêu kJ? (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).
Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài 0,2 m được đặt vuông góc với các đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 4 mT. Cho dòng điện có cường độ 2 mA chạy qua đoạn dây dẫn này thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn là bao nhiêu \(\mu N\)? (làm tròn đến một chữ số sau dấu phẩy).
Một khung dây dẫn gồm \(N\) vòng dây đặt trong từ trường. Khi tốc độ biến thiên từ thông qua điện tích giới hạn bởi một vòng dây của khung \(0,04{\rm{\;Wb/s}}\) thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng có độ lớn 10 V. Tính số vòng dây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6:
Núi Thần Đinh ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình có độ cao khoảng 320 m so với chân núi. Đây là một trong những địa điểm du lịch tâm linh rất đẹp và hùng vĩ. Ở chân núi, một người bán hàng sử dụng bơm cầm tay để bơm không khí ở áp suất 100 kPa vào các quả bóng cao su ban đầu chưa có khí. Biết rằng mỗi lần bơm được 0,5 lít không khí vào bóng và nhiệt độ không khí trong bóng luôn bằng nhiệt độ môi trường. Vỏ bóng rất mỏng và dẫn nhiệt tốt. Coi không khí là khí lí tưởng.

Người bán hàng thực hiện 10 lần bơm thì thể tích của không khí trong một quả bóng là 2,5 lít. Áp suất không khí trong quả bóng lúc này là bao nhiêu kPa? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Một du khách mang một quả bóng chứa 3 lít không khí ở áp suất 250 kPa , nhiệt độ \({27^ \circ }{\rm{C}}\) tại chân núi và đi lên đỉnh núi. Khi lên đến đỉnh núi thì áp suất của không khí trong quả bóng giảm còn 247 kPa. Giải sử nhiệt độ giảm đề theo độ cao, cứ lên cao thêm 100 m thì nhiệt độ giảm đi \({0,6^ \circ }{\rm{C}}\). Thể tích của bóng lúc này là bao nhiêu lít? (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
