Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Trực Ninh - Nam Định có đáp án
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án
là độ biến thiên nội năng của một vật, Q là nhiệt lượng vật trao đổi với môi trường, vật thực hiện hoặc nhận một công A . Công thức nào sau đây là công thức của nguyên lý một nhiệt động lực học?
\(\Delta {\rm{U}} = {\rm{A}}\)
\(\Delta {\rm{U}} = {\rm{Q}}\).
\({\rm{A}} + {\rm{Q}} = 0\).
\(\Delta {\rm{U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}\).
Cho một khối khí lý tưởng có khối lượng không đổi, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ
tăng 1,5 lần.
tăng 6 lần.
giảm 1,5 lần.
giảm 6 lần.
Rải đều các mạt sắt lên mặt trên của đáy hộp. Đặt hộp lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ vào thành hộp. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm như hình bên được gọi là

điện trường.
từ phổ.
từ trường.
điện phổ.
Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là \(3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng là \({2,1.10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở nhiệt độ là
\(38,2\;{\rm{kJ}}\).
\(19,1\;{\rm{kJ}}\).
\(3,82\;{\rm{kJ}}\).
\(1,91\;{\rm{kJ}}\).
Khi nước được đưa vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau một thời gian nước sẽ chuyển thành nước đá. Sự chuyển thể của nước trong trường hợp này gọi là
sự nóng chảy.
sự đông đặc.
sự ngưng tụ.
sự bay hơi.
Một lượng khí lí tưởng trong một bình kín có nhiệt độ tuyệt đối T . Với k là hằng số Bolzmann thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí này
\({{\rm{E}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{3}{\rm{kT}}\).
\({{\rm{E}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{kT}}\).
\({{\rm{E}}_{\rm{d}}} = \frac{2}{3}{\rm{kT}}\).
\({{\rm{E}}_{\rm{d}}} = \frac{3}{2}{\rm{kT}}\).
Một khối khí lí tưởng xác định có các thông số trạng thái áp suất p , thể tích V và nhiệt độ T . Khi khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái hệ thức nào sau đây không đổi?
\(\frac{{{\rm{VT}}}}{{\rm{p}}}\).
\(\frac{{{{\rm{p}}^2}\;{\rm{V}}}}{{\;{\rm{T}}}}\).
\(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}}\).
pVT .
Ở mặt hồ, áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\). Một bọt khí ở đáy hồ có độ sâu 5 m nổi lên mặt nước thì thể tích của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần? Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau, khối lượng riêng của nước là \({10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\), lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
1,5 lần.
1,6 lần.
1,2 lần.
2,0 lần.
Nếu mật độ phân tử khí là \(\mu \), động năng trung bình của phân tử khí là \({\overline {\rm{E}} _{\rm{d}}}\) thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình là
\({\rm{p}} = \frac{3}{2}\mu \overline {\rm{E}} _{\rm{d}}^2\).
\({\rm{p}} = \frac{3}{2}\mu {\overline {\rm{E}} _{\rm{d}}}\).
\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu \overline {\rm{E}} _{\rm{d}}^2\).
\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu {\overline {\rm{E}} _{\rm{d}}}\).
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ
nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
nghịch với nhiệt độ Celsius.
thuận với áp suất.
Đường sức từ của từ trường đều là các đường
thẳng song song và cách đều nhau.
thẳng hoặc đường cong.
cong không cắt nhau.
cong cách đều nhau.
Khi nhiệt độ một vật tăng trong thang nhiệt độ Celsius thì nhiệt độ của nó
giảm 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
giảm 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
tăng 274 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
tăng 1 K trong thang nhiệt độ Kelvin.
Đặt một kim nam châm cạnh một nam châm thẳng nằm cân bằng như hình vẽ. Khi đó kim nam châm có
đầu trên là cực Bắc, đầu dưới là cực Nam.
đầu trên là cực Nam, đầu dưới là cực Bắc.
cực Bắc ở gần thanh nam châm hơn.
không xác định được các cực.
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \({1,34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Tại nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần cung cấp để 200 mg đồng nóng chảy hoàn toàn là
\(13,4\;{\rm{J}}\).
\(1,34\;{\rm{J}}\).
2,68 J.
\(26,8\;{\rm{J}}\).
Nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Sự biến đổi các trạng thái của nước tạo nên một vòng tuần hoàn được gọi là vòng tuần hoàn của nước. Hình bên mô tả một cách đơn giản vòng tuần hoàn của nước. Kết luận không đúng là

Quá trình A là sự bay hơi của các phân tử nước ở bề mặt sông, hồ,...
Trong quá trình B , nước đã chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
Trong sự chuyển thể ở quá trình B , hơi nước đã hấp thụ một lượng nhiệt lớn từ không khí.
Năng lượng cung cấp cho nước thực hiện quá trình A chủ yếu được cung cấp từ Mặt Trời.
Thả một cục nước đá có khối lượng \(40,0\;{\rm{g}}\) ở vào cốc nước có chứa 0,2 lít nước ở . Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nước 4200 \({\rm{J}}/{\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}\), khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\), nhiệt nóng chảy của nước đá là \(334.000\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt độ cuối của cốc nước là
\({3,4^0}{\rm{C}}\)
\({7^0}{\rm{C}}\)
\({10^0}{\rm{C}}\)
\({4,3^0}{\rm{C}}\)
Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy \({\rm{S}} = 100\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) chứa nước và nước đá ở nhiệt độ \({{\rm{t}}_1} = {0^0}{\rm{C}}\), khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mức nước trong bình dâng lên cao thêm \({\rm{h}} = 3\;{\rm{cm}}\). Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập trong bình, nhiệt độ của nó là . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), của nước đá là \(2100\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), của thép là \(500\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). Nhiệt nóng chảy của nước đá là \(330000\;{\rm{J}}/{\rm{Kg}}\), khối lượng riêng của thép là \(7700\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Khối lượng của nước lúc đầu trong bình gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(4,51\;{\rm{kg}}\).
\(5,14\;{\rm{kg}}\).
\(4,15\;{\rm{kg}}\).
\(1,54\;{\rm{kg}}\).
Trong tập huấn cứu hỏa, đồng chí cảnh sát phòng cháy chữa cháy nhắc mọi người khi sử dụng bình cứu hỏa khí nén \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) không được cầm tay vào loa xịt mà phải cầm vào vòi xịt (như hình minh họa) vì nếu cầm tay vào loa xịt có thể bị bỏng lạnh do loa xịt sẽ rất lạnh. Vậy tại sao loa xịt lại rất lạnh khi sử dụng bình?
Do khí trong bình được giữ ở nhiệt độ nên khi xịt ra khỏi bình khí rất lạnh làm loa xịt lạnh rất nhanh.
Do khí trong bình được nén ở áp suất cao nên tồn tại ở dạng lỏng, khi được xịt ra ngoài nó chuyển sang dạng hơi ở loa, quá trình chuyển thể này truyền nhiệt lượng cho loa làm loa lạnh đi rất nhanh.
Do khí trong bình được nén ở áp suất cao nên tồn tại ở dạng lỏng, khi được xịt ra ngoài nó chuyển sang thể hơi ở loa, quá trình chuyển thể này hơi đã lấy nhiệt lượng từ loa xịt làm loa xịt lạnh đi rất nhanh.
Do chuyển từ thể lỏng sang hơi nên hơi bị lạnh đi.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất.
Chất | Nhiệt độ nóng chảy | Nhiệt độ sôi |
Chì | ||
Nước | ||
Oxi | ||
Rượu | ||
Thủy Ngân |
a) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chì.
b) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là nước.
c) Ở nhiệt độ thì chì ở thể rắn.
d) Ở nhiệt độ thì oxi ở thể khí.
Ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn, người ta đổ \(0,5\;{\rm{kg}}\) nước ở vào 2 kg nước đá ở rong bình cách nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là \(2100\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\). Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
a) Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là
b) Nhiệt lượng mà nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ đến là 126000 J .
c) Nước đá đã tan một lượng là \(0,38\;{\rm{kg}}\).
d) Nước sau khi hạ nhiệt độ xuống thì đã bị đông đặc một lượng \(0,062\;{\rm{kg}}\).
Một khối khí lí tưởng ở trạng thái (1) có \({{\rm{V}}_1} = 3\) lít, \({{\rm{p}}_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2},\;{{\rm{T}}_1} = 300\;{\rm{K}}\) biến đổi đẳng tích đến trạng thái (2) có \({T_2} = 450\;{\rm{K}}\). Sau đó biến đổi đẳng áp đến trạng thái (3) có \({{\rm{T}}_3} = 750\;{\rm{K}}\) và cuối cùng giãn đẳng nhiệt đến trạng thái (4) có \({{\rm{V}}_4} = 7,5\) lít.
a) Áp suất của khối khí ở trạng thái (2) bằng \({1,5.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\)
b) Thể tích của khối khí ở trạng thái (3) bằng 4 (1)
c) Áp suất của khối khí ở trạng thái (4) bằng \({2.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\)
d) Đồ thị biểu diễn các đẳng quá trình trên trong hệ tọa độ \(({\rm{p}},{\rm{V}})\) như hình.

Một học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình 1 để tiến hành thí nghiệm khảo sát thể tích của một lượng khí xác định theo nhiệt độ của nó ở áp suất không đổi \(1,5{\rm{bar}}\left( {1{\rm{bar}} = {{10}^5}\;{\rm{Pa}}} \right)\). Học sinh này thu được kết quả như bảng sau:
Thể tích V (ml) | 2,8 | 2,6 | 2,4 |
Nhiệt độ T (K) | 350 | 325 | 300 |

a) Giá trị trung bình của tỉ số \({\rm{V}}/{\rm{T}}\) là \({6.10^{ - 3}}({\rm{ml}}/{\rm{K}})\).
b) Số mol khí sử dụng trong thí nghiệm là \(1,2 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\).
c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa V và T có dạng như hình 2 .
d) Thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
HẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu J ?
Hình bên mô tả một chiếc bàn là hơi nước. Nước từ một bình chứa nhỏ giọt vào một tấm kim loại được nung nóng bằng điện. Bộ phận làm nóng tiêu thụ công suất điện \(1,5\;{\rm{kW}}\). Giả sử rằng toàn bộ năng lượng từ bộ phận làm nóng được truyền đến tấm kim loại. Tấm kim loại được duy trì ở nhiệt độ làm việc của nó. Nước ở nhỏ giọt vào tấm kim loại chuyển thành hơi nước ở và liên tục thoát ra từ bản là. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(2,3 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Mỗi phút bàn là tạo ra bao nhiêu gam hơi nước (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?

Vành nhật hoa của mặt trời có nhiệt độ là \(6 \cdot {10^5}\;{\rm{K}}\). Lấy hằng số Boltzmann \({\rm{k}} = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{mol}}{\rm{.K}}\). Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi nguyên tử heli trong vùng này là \({\rm{x}} \cdot {10^{ - 18}}\;{\rm{J}}\). Giá trị của x là bao nhiêu (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)?

Để xử lí nấm mốc của thóc giống trước khi ngâm, người nông dân dùng nước ấm công thức "nước 3 sôi 2 lạnh" được tạo ra bằng cách trộn 3 phần nước sôi với 2 phần nước lạnh (nước ở nhiệt độ thường). Coi rằng nước lạnh có nhiệt độ là , nước sôi có nhiệt độ và nhiệt tỏa ra xung quanh là không đáng kể. Nhiệt độ của nước sau khi pha là bao nhiêu ?
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 1 kg nước ở là bao nhiêu \({\rm{MJ}},1{\rm{MJ}} = \) \({10^6}\;{\rm{J}}\) ? Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là \(2,3 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
Một xilanh đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng một pit-tông nặng cách nhiệt, pit-tông có thể di chuyển không ma sát bên trong xilanh, ngăn trên chứa 1 mol, ngăn dưới chứa 3 mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng 400 K thì áp suất ở ngăn dưới gấp đôi áp suất ở ngăn trên. Nếu nhiệt độ ngăn trên không đổi, thì ngăn dưới phải có nhiệt độ bao nhiêu Kelvin thì thể tích hai ngăn bằng nhau?

