2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Cần Thơ có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Sở Cần Thơ có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho

1 g chất đó tăng nhiệt độ lên 273 K.

1 kg chất đó tăng nhiệt độ lên 273 K.

1 kg chất đó tăng nhiệt độ lên 1 K.

1 g chất đó tăng nhiệt độ lên 1 K.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất ở thể lỏng có

thể tích riêng, không có hình dạng riêng, khó nén.

thể tích riêng, không có hình dạng riêng, dễ nén.

thể tích và hình dạng riêng, khó nén.

thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất ở thể lỏng chuyển hoàn toàn sang thể khí ở nhiệt độ sôi được gọi là

nhiệt hóa hơi riêng.

nhiệt nóng chảy riêng.

nhiệt độ sôi.

nhiệt độ nóng chảy.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng đang có thể tích V , áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối \({\rm{T}},{\rm{R}}\) là hằng số khí lí tưởng. Trong hệ thức \({\rm{n}} = \frac{{{\rm{pV}}}}{{{\rm{RT}}}}\), đại lượng n là

khối lượng một phân tử khí.

tổng số phân tử khí.

số mol khí lí tưởng.

mật độ phân tử khí.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của chất khí?

Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

Các phân tử khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng.

Các phân tử khí va chạm với thành bình chứa, gây ra áp suất lên thành bình.

Các phân tử khí chi dao động quanh vị trí cân bằng cố định.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá tinh khiết ở 00C là \({3,34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Nhiệt lượng cần cung cấp để viên nước đá tinh khiết có khối lượng 100 g ở 00C  thành nước ở 500C

\(33,4\;{\rm{kJ}}\).

\(20,9\;{\rm{kJ}}\).

\(75,2\;{\rm{kJ}}\).

\(54,3\;{\rm{kJ}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào dưới đây, nội năng của vật biến đổi không do thực hiện công?

Mài dao.

Đun nước.

Khuấy nước.

Đóng đinh.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để vật tăng nhiệt độ từ \({{\rm{T}}_1}\) đến \({{\rm{T}}_2}\) được tính bằng công thức

\[{\rm{Q}} = 2{\rm{mc}}\left( {{{\rm{T}}_2} + {{\rm{T}}_1}} \right).\]

\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{T}}_2} - {{\rm{T}}_1}} \right).\)

\({\rm{Q}} = 2{\rm{mc}}\left( {{{\rm{T}}_2} - {{\rm{T}}_1}} \right) \cdot \)

\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{T}}_2} + {{\rm{T}}_1}} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xilanh của một động cơ đốt trong có \(500\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) hỗn hợp khí ở áp suất \({10^5}\;{\rm{Pa}}\) và nhiệt độ 520C. Khi pit-tông dịch chuyển làm cho thể tích của hỗn hợp khí còn \(150\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\), áp suất khí tăng lên đến \({6.10^5}\) Pa và nhiệt độ khí là t. Coi hỗn hợp khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Giá trị của t là

2520C

4250C

5850C

3120C

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng xác định ở trạng thái có thể tích V , áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Giữ nhiệt độ khí không đổi, giảm thể tích khí một nửa thì áp suất khí

giảm đi 4 lần.

tăng lên 4 lần.

tăng lên 2 lần.

giảm đi 2 lần.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng xác định có thể tích V, nhiệt độ tuyệt đối \(T\). Nếu nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng 3 lần thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí

tăng lên 4 lần.

tăng lên 3 lần.

giảm đi 3 lần.

giảm đi 4 lần.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg nước tăng thêm 10C

8360 J.

4180 J.

5445 J.

9091 J.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa về dấu của đại lượng \(A\) và \(Q\) trong biểu thức \(\Delta U = A + Q\) của định luật 1 nhiệt động lực học là

\(A > 0\) : vật nhận công từ vật khác; \(Q > 0\) : vật nhận nhiệt lượng từ vật khác.

\(A < 0\) : vật nhận công từ vật khác; \({\rm{Q}} < 0\) : vật nhận nhiệt lượng từ vật khác.

\(A > 0\) : vật thực hiện công lên vật khác; \({\rm{Q}} < 0\) : vật truyền nhiệt lượng cho vật khác.

A \( < 0\) : vật thực hiện công lên vật khác; \({\rm{Q}} > 0\) : vật truyền nhiệt lượng cho vật khác.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đóng băng đến nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở ấp suất tiêu chuẩn được chia thành

A. 10 phần bằng nhau, mỗi phần là 20C               

10 phần bằng nhau, mỗi phần là 10C

100 phần bằng nhau, mỗi phần là 20C

100 phần bằng nhau, mỗi phần là 10C

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí xác định có thể tích \(V\). Gọi \(\mu \) là mật độ phân tử khí trong bình, \(\overline {{v^2}} \) là giá trị trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của phân tử khí và \(m\) là khối lượng của một phân tử khí. Theo mô hình động học phân tử chất khí, áp suất p của khí được tính bằng công thức

\(p = 3\mu {\rm{m}}{{\rm{v}}^2}\).

\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu \;{\rm{m}}\overline {{{\rm{v}}^2}} \).

\({\rm{p}} = 2\mu \;{\rm{m}}\overline {{v^2}} \).

\({\rm{p}} = \frac{1}{3}\mu \;{\rm{m}}\overline {{{\rm{v}}^2}} \).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định

tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối của nó.

tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.

tỉ lệ nghịch với bình phương nhiệt độ tuyệt đối của nó.

tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối của nó.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ

thể lỏng sang thể khí của các chất.

thể lỏng sang thể rắn của các chất.

thể rắn sang thể lỏng của các chất.

thể rắn sang thể khí của các chất.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí lí tưởng xác định, khi tăng áp suất khí lên khí 2 lần và tăng nhiệt độ tuyệt đối khí lên 3 lần thì thể tích khí sẽ

giảm đi 1,5 lần.

tăng lên 4 lần.

giảm đi 4 lần.

tăng lên 1,5 lần.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi truyền nhiệt lượng \(Q\) cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí giãn nở đẩy pit-tông làm thể tích của khối khí tăng thêm \(2{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và nội năng của khối khí tăng \(1,2\;{\rm{kJ}}\). Biết áp suất của khối khí là \({2,5.10^5}\;{\rm{Pa}}\) và không đổi trong quá trình khí giãn nở.

a) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 1200 J.

b) Công khối khí thực hiện có độ lớn là 1000 J.

c) Nhiệt lượng Q đã truyền cho khối khí bằng 1700 J.

d) Trong quá trình trên, nếu nội năng của khối khí không đổi thì nhiệt lượng truyền cho khối khí là 700 J.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng đang ở trạng thái (1) có nhiệt độ 780 K biến đổi trạng thái được mô tả bởi đồ thị áp suất khí p phụ thuộc vào thể tích khí V như hình vẽ. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol.

a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp.

b) Ở trạng thái (1), nhiệt độ của khối khí là 5070C.

c) Ở trạng thái (2), thể tích của khối khí là 6 lít.

d) Ở trạng thái (3), nhiệt độ của khối khí là -130C

Một khối khí lí tưởng đang ở trạng thái (1) có nhiệt độ 780 K biến đổi trạng thái được mô tả bởi đồ thị áp suất khí p phụ thuộc vào  (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cung cấp nhiệt lượng cho một viên nước đá tinh khiết có khối lượng 180 g ở 00Cchuyển từ thể rắn sang thể lỏng và hóa hơi hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn nhiệt độ t theo nhiệt lượng cung cấp Q được mô tả như hình vẽ.

a) Nhiệt độ sôi của nước là 1000C

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng hoàn toàn viên nước đá ở 00C là 60 J.

c) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 00C là \(3,33 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

d) Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 1000C là 75 kJ.

Cung cấp nhiệt lượng cho một viên nước đá tinh khiết có khối lượng 180 g  (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một học \(\sinh \) tiến hành thí nghiệm nung nóng để làm 500 g nước đá (tinh khiết) ở 00C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 1000Cbằng ấm điện. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 00C là \({3,34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K , nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là \({2,3.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Bỏ qua hao phí tỏa nhiệt ra môi trường và sự hấp thụ nhiệt của ấm điện.

a) Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi.

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 00C là \(1,15 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}\).

c) Nhiệt lượng cần cung cấp để nung 500 g nước tăng nhiệt độ từ 00C đến 1000C là \({2,09.10^5}\;{\rm{J}}\).

d) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển hoàn toàn 500 g nước đá ở 00C thành hơi nước ở 1000C là 1526 kJ.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xilanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng \(45,5\;{\rm{J}}\). Độ biến thiên nội năng của khí trong xilanh bằng bao nhiêu jun (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình có thể tích \(0,12\;{{\rm{m}}^3}\) chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 320C, có áp suất \(2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\). Biết số Avogadro \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = {6,02.10^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\), hằng số khí lí tưởng \({\rm{R}} = 8,31\;{\rm{J}}/{\rm{mol}}\). K và xem khí hydrogen là khí lí tưởng. Số phân tử khí hydrogen chứa trong bình là \(x{.10^{23}}\) phân tử. Tính giá trị của \(x\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chứa khí oxygen ở nhiệt độ 290C. Cho khối lượng mol của khí oxygen là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\), hằng số khí lí tưởng \({\rm{R}} = 8,31\;{\rm{J}}/{\rm{mol}}\). K và xem khí oxygen là khí lí tưởng. Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen bằng bao nhiêu \({\rm{m}}/{\rm{s}}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là \(2,3 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 2 kg nước ở 250Cchuyển hoàn toàn thành hơi ở 1000C bằng bao nhiêu kilôjun?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng xác định có nhiệt độ và áp suất của khối khí lần lượt là 270C và \(2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\). Nén khí để thể tích khối khí giảm còn \(15\% \) thể tích ban đầu thì áp suất khí tăng lên đến \({3,6.10^6}\;{\rm{Pa}}\). Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng bao nhiêu 0C ?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí lí tưởng xác định được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Ở trạng thái (1) khối khí có áp suất \(3,6 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\), áp suất của khối khí ở trạng thái (2) là \({\rm{x}} \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\). Tính giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí lí tưởng xác định được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Ở trạng thái (1) khối khí có áp suất (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack