2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Cụm Bắc Ninh có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Cụm Bắc Ninh có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Cơ thể con người phát ra được bức xạ nào sau đây?

Tia tử ngoại.

Sóng vô tuyến.

Tia X.

Tia hồng ngoại.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây ra áp suất chất khí?

Do các phân tử khí khi chuyển động va chạm vào thành bình.

Do giữa các phân tử khí có lực tương tác phân tử.

Do chất khí có khối lượng nhỏ.

Do các phân tử khí có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation, viết tắt là TMS) là một phương pháp điều trị kích thích não bộ không xâm lấn, sử dụng từ trường để tác động lên một số vùng nhất định trong não có liên quan đến các tình trạng như trầm cảm và điều chỉnh cảm xúc. Trong phương pháp điều trị TMS, cuộn dây từ trường được sử dụng để tạo ra một từ trường mạnh mẽ và ngắn hạn, xuyên qua da và sọ mà không gây ra sự suy giảm đáng kể. Khi cuộn dây này được kích hoạt, nó sẽ tạo ra một dòng điện trong các mô thần kinh, kích thích các tế bào thần kinh tại các vùng cụ thể của não. Giả sử một vòng dây TMS khi được kích hoạt, nó tạo ra từ trường có độ lớn cảm ứng từ \(1,8\;{\rm{T}}\), từ trường này gây ra cho dây thần kinh có chiều dài 2 mm một dòng điện cảm ứng \(2,5\;{\rm{mA}}\). Độ lớn lực từ lớn nhất do từ trường của vòng dây TMS tác dụng lên dây thần kinh trên là

\(0,09\;{\rm{N}}\).

\({9.10^{ - 6}}\;{\rm{N}}\).

9 N .

\({9.10^{ - 3}}\;{\rm{N}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn học sinh dùng bơm có van một chiều để bơm không khí vào một quả bóng. Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển \({{\rm{p}}_0}\). Bóng có thể tích không đổi V . Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được \(0,013\;{\rm{mol}}\) không khí vào bóng. Sau 10 lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là \(1,65{p_0}\). Số mol không khí trong bóng ở thời điểm ban đầu là

\(0,15\;{\rm{mol}}\).

\(0,25\;{\rm{mol}}\).

\(0,2\;{\rm{mol}}\).

\(0,1\;{\rm{mol}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên là các đường sức từ của một nam châm. So sánh từ trường tại các điểm \({\rm{A}},{\rm{B}},{\rm{C}},{\rm{D}}\), điểm có từ trường yếu nhất là

Hình bên là các đường sức từ của một nam châm. So sánh từ trường tại các điểm  (ảnh 1)

điểm A

điểm C

điểm D

điểm B

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một đoạn dây dẫn dài L mang dòng điện có cường độ I vào trong một từ trường đều có độ cảm ứng từ B sao cho đoạn dây hợp với các đường sức từ một góc \(\alpha \), khi đó lực từ tác dụng lên đoạn dây đo được là F . Độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt dòng điện được tính bằng công thức nào sau đây?

\({\rm{B}} = \frac{{\rm{F}}}{{{\rm{ I}}{\rm{.L}}{\rm{. }}\sin \alpha }}\).

\(B = \frac{F}{{{\rm{ I}}{\rm{.L}}{\rm{.tan }}\alpha }}\).

\({\rm{B}} = \frac{{\rm{F}}}{{{\rm{ I}}{\rm{.L}}{\rm{. }}\cos \alpha }}\).

\({\rm{B}} = \frac{{\rm{F}}}{{{\rm{ I}}{\rm{.L}}{\rm{.cotan }}\alpha }}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Gọi \({{\rm{p}}_1},\;{{\rm{V}}_1},\;{{\rm{T}}_1}\) lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái \(1;{{\rm{p}}_2},\;{{\rm{V}}_2},\;{{\rm{T}}_2}\) lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là

\(\frac{{{V_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{t_2}}}\).

\(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_1}}} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}\).

\({p_1}{V_2} = {p_2}{V_1}\).

\(\frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_1}}} = \frac{{{{\rm{V}}_2}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng bên là thông số nhiệt dung riêng của một số chất. Nếu các miếng Nhôm, Đồng, Sắt, Chì có cùng khối lượng được lấy ra từ cùng một lò nung (nhiệt độ các miếng giống nhau) và để ngoài không khí thì miếng nào nguội đi lâu nhất?

Chất

Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Nhôm

880

Sắt

460

Đồng

380

Chì

130

 

Sắt.

Nhôm.

Chì.

Đồng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau. Bình 1 đựng 4 g hydrogen, bình 2 đựng 22 g khí carbon dioxide, bình 3 đựng 7 g khí nitrogen, bình 4 đựng 4 g oxygen. Bình khí có áp suất nhỏ nhất là

bình 2 .

bình 1 .

bình 4 .

bình 3 .

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật ở thể lỏng có

hình dạng xác định, thể tích không xác định.

thể tích và hình dạng không xác định.

thể tích xác định và hình dạng không xác định.

thể tích và hình dạng xác định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt dung riêng là

J/K.

J/kgK.

J.

J/kg.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc nào sau đây không đúng để đảm bảo an toàn khi làm các thí nghiệm Vật lí?

Chỉ cắm thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn lớn hơn hiệu điện thế định mức của dụng cụ.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát chỉ dẫn.

Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm sau khi tiến hành thí nghiệm.

Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí bằng \(0,02{\rm{eV}}\). Lấy hằng số Boltzmann \({\rm{k}} = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}};1{\rm{eV}} = 1,6 \cdot {10^{ - 19}}\;{\rm{J}}\). Nhiệt độ của khối khí là

155 K .

310 K .

\(77,5\;{\rm{K}}\).

120 K .

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thông tin sau cho Câu 14, Câu 15: Đun nóng một khối khí trong xi lanh thì thấy pít-tông chuyển động lên trên. Biết áp suất của khí trong xi lanh không đổi (coi khí trong xi lanh là khí lí tưởng).

Nếu thể tích của khối khí tăng 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí

tăng 1,5 lần.

giảm 3 lần.

tăng 3 lần.

không đổi.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi p là áp suất của khí trong xi lanh, A là công mà khối khí thực hiện lên pít-tông. Thể tích tăng thêm của khối khí được tính bằng công thức nào sau đây?

\(\Delta {\rm{V}} = \frac{1}{{{\rm{Ap}}}}\).

\(\Delta V = \frac{p}{{\;{\rm{A}}}}\).

\(\Delta {\rm{V}} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{p}}}\).

\(\Delta V = Ap\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng tỏa ra khi có 4 lít dầu được làm mát qua bộ trao đổi nhiệt là

240 kJ .

240 MJ .

204 MJ.

204 kJ .

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dầu đi qua cuộn dây máy biến áp thì nội năng của dầu

giảm đi.

tăng lên.

không đổi.

đạt giá trị tối thiểu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra trên máy biến áp đều tản ra khi dầu đi qua bộ trao đổi nhiệt. Khối lượng dầu lưu thông qua bộ trao đổi nhiệt trong một phút là bao nhiêu?

529 kg .

833 kg .

5000 kg .

500 kg .

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian (2), nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ 0,10C (3), nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở (4), cân điện tử (5), các dây nối.

Họ cho viên nước đá có khối lượng 0,02 kg và một ít nước vào bình nhiệt lượng kế sao cho dây điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá.

Khi tiến hành đo họ khuấy liên tục nước đá, cứ sau mỗi hai phút lại ghi số đo công suất trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế. Kết quả đo được ở bảng sau.

Từ bảng số liệu họ vẽ được đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước trong bình nhiệt lượng kế như hình 2

Thời gian \(\tau ({\rm{s}})\)

Nhiệt độ \(\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right)\)

Công suất \({\rm{P}}({\rm{W}})\)

0

0

11,13

120

0

11,09

240

0

11,10

350

0

11,14

480

0

11,18

600

0

11,13

720

0,3

11,12

840

0,6

11,15

960

1,1

11,12

a) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế là \(11,13\;{\rm{W}}\).

b) Với kết quả họ thu được thì nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá đo được là \({3,45.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

c) Khi tiến hành đo, họ khuấy liên tục nước đá để nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá đồng đều.

d) Trên đồ thị vẽ được, họ tìm ra thời điểm kết thúc quá trình nóng chảy của viên nước đá nằm trong khoảng thời gian từ thời điểm 600 s đến thời điểm 700 s là không phù hợp với bảng số liệu.

Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm  (ảnh 1)Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm  (ảnh 2)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh tìm hiểu về sự phụ thuộc của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường vào cường độ dòng điện trong đoạn dây. Họ đã thực hiện các nội dung sau:

(I) Chuẩn bị các dụng cụ: Nam châm hình chữ U , dây dẫn mang dòng điện có khối lượng m , nguồn điện một chiều, ampe kế, hai lực kế giống hệt nhau (các dụng cụ được mô phỏng như hình vẽ bên).

(II) Họ cho rằng khi làm thay đổi cường độ dòng điện qua đoạn dây dẫn thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây sẽ thay đổi tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

(III) Họ đã làm thí nghiệm thay đổi cường độ dòng điện và xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn. Kết quả thu được tỉ số giữa độ lớn lực từ \(F\) và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn \(I\) là gần như không đổi.

(IV) Từ kết quả của thí nghiệm này, họ đi đến kết luận lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.

a) Nội dung (III) là chưa đủ để đưa ra kết luận (IV).

b) Nhóm học sinh trên đã thực hiện một số bước của phương pháp thực nghiệm khi nghiên cứu Vật lí.

c) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.

d) Trong thí nghiệm trên, số chi ở mỗi lực kế là độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một cơ sở đúc đồng tại xã Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, người ta tiến hành đúc một quả chuông bằng đồng nguyên chất có khối lượng 15 kg qua 6 bước sau đây:

1. Tạo mẫu.

2. Tạo khuôn.

3. Nấu chảy đồng.

4. Rót khuôn.

5. Làm nguội và tách sản phẩm khỏi khuôn.

6. Hoàn thiện sản phẩm.

Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là 10840C, nhiệt nóng chảy riêng là \(\lambda  = 180\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng là \({\rm{c}} = 380\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt độ ban đầu của môi trường và hỗn hợp nguyên liệu là 270C, trong quá trình đúc có \(40\% \) lượng nhiệt bị hao phí ra môi trường.

a) Quả chuông đồng trên cần nhận được nhiệt lượng là \(8,7{\rm{MJ}}\) để nóng chảy hoàn toàn từ nhiệt độ ban đầu

b) Biết năng suất toả nhiệt của than đá là \(27{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\). Khối lượng than đá ít nhất có thể dùng để đúc được quả chuông đồng là \(5,4\;{\rm{kg}}\).

c) Do dùng nhiên liệu hoá thạch để đun nóng chảy đồng, nên nếu thiết kế ống khói của cơ sở đúc đồng này không đạt tiêu chuẩn thì sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe của người dân.

d) Quá trình nóng chảy diễn ra trong bước 5 .

Ở một cơ sở đúc đồng tại xã Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, người ta tiến hành đúc một quả chuông bằng đồng nguyên chất có khối lượng 15 kg qua 6 bước sau đây: 1. Tạo mẫu. (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ngôi nhà có thể tích phần không gian bên trong là \(40\;{{\rm{m}}^3}\). Vào một ngày mùa đông, nhiệt độ trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là 200C và đến giữa trưa là 250C. Cho biết áp suất khí quyển không đổi trong ngày là 1 atm và khối lượng mol của không khí là \(29\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).

a) Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng từ buổi sáng sớm đến giữa trưa là \(0,81\;{\rm{kg}}\).

b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng.

c) Số phân tử khí có trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \(7,51 \cdot {10^{26}}\) phân tử.

d) Từ buổi sáng sớm đến giữa trưa, nhiệt độ trong ngôi nhà tăng 278 K .

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Một học sinh làm thí nghiệm về sự tương tác giữa hai dòng điện. Học sinh này cho hai dòng điện có cường độ \({{\rm{I}}_1} = 6\;{\rm{A}},{{\rm{I}}_2} = 5\;{\rm{A}}\) chạy cùng chiều trong hai dây dẫn thẳng dài song song (1) và (2) đặt cách nhau 5 cm . Biết độ lớn cảm ứng từ do dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại điểm cách nó một khoảng r được tính bằng công thức \({\rm{B}} = 2 \cdot {10^{ - 7}}{\rm{I}}/{\rm{r}}\). Độ lớn lực từ do dòng điện \({{\rm{I}}_1}\) tác dụng lên một phần đoạn dây dài 4 cm của dây dẫn có dòng điện \({{\rm{I}}_2}\) bằng \({\rm{x}} \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{N}}\). Giá trị của x bằng bao nhiêu?

Một học sinh làm thí nghiệm về sự tương tác giữa hai dòng điện. Học sinh này cho hai dòng điện có cường độ (ảnh 1)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bàn ủi (hình a) có thể hoạt động được với dòng điện một chiều và xoay chiều. Đế của bàn ủi có khối lượng 400 g được làm từ hợp kim chịu nhiệt, nhiệt dung riêng của đế là \(890\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Sơ đồ mạch điện của bàn ủi (hình b) bao gồm các bộ phận: điện trở Shunt (1) có giá trị \(8\Omega \), đèn báo hiệu (2) có điện trở \(2\Omega \), cuộn dây điện trở (3) coi như điện trở thuần có giá trị điện trở \(98,4\Omega \). Cắm bàn ủi vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V . Biết nhiệt độ ban đầu của bàn ủi là 220C;80\% \) nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở (3) được dùng làm nóng đế bàn ủi và bàn ủi có thể là được quần áo khi nhiệt độ của đế đạt giá trị nhỏ nhất là 1800C. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu giây kể từ lúc bắt đầu cắm điện thì bàn ủi có thể là được quần áo? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Một bàn ủi (hình a) có thể hoạt động được với dòng điện một chiều và xoay chiều. Đế của bàn ủi có khối lượng 400 g được làm từ hợp kim chịu nhiệt, nhiệt (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi trời lạnh cơ thể chúng ta dễ bị mất nhiệt lượng vào môi trường. Sự mất nhiệt lượng này sẽ dẫn đến các hệ quả như cơ thể bị run rẩy, kiệt sức. Trong một trận bóng đá ngoài trời vào ngày lạnh, một cầu thủ bắt đầu cảm thấy kiệt sức sau khi tiêu hao khoảng \(8 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}\) nội năng. Biết nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \(4,2 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}\). Tổng công mà cầu thủ này đã thực hiện có độ lớn bằng bao nhiêu MJ ?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chai thủy tinh chứa không khí bị bịt kín bằng một nút đang mắc kẹt ở miệng chai. Biết nút làm bằng xốp có khối lượng không đáng kể, tiết diện của miệng chai là \({\rm{s}} = \) \(1,8\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\), ở nhiệt độ phòng 270C áp suất của khối khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 1 atm . Để mở nút chai, một người dùng cách hơ nóng khí trong chai. Khi nhiệt độ của khí trong chai là 870C thì người này thấy nút bật ra ngoài, bỏ qua sự nở vì nhiệt của chai thủy tinh. Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)

Một chai thủy tinh chứa không khí bị bịt kín bằng một nút đang mắc kẹt ở miệng chai. Biết nút làm bằng xốp có khối lượng không đáng kể, tiết diện của miệng chai là  (ảnh 1)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi bóng bay có áp suất \(0,03\;{\rm{atm}}\) và nhiệt độ -730C thì bán kính của bóng là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng khí Helium được bơm vào bóng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack