2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Một lượng khí lí tưởng có trạng thái biến đổi theo đồ thị hình bên. Chọn đáp án đúng:

Giai đoạn từ (1) sang (2) là dãn (thể tích khí tăng) đẳng áp

Giai đoạn từ (2) sang (3) là nén đẳng áp

Giai đoạn từ (1) sang (2) là nén (thể tích khí giảm) đẳng áp

Giai đoạn từ (2) sang (3) là dãn đẳng áp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thông số xác định trạng thái của một lượng khí là:  

Áp suất, thể tích, nhiệt độ

Áp suất, thể tích, khối lượng mol

Áp suất, nhiệt độ, khối lượng

Áp suất, nhiệt độ, khối lượng riêng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét khối khí như trong hình vẽ. Dùng tay ấn mạnh và nhanh pittông, đồng thời nung nóng khí bằng ngọn lửa đèn cồn. Chọn đáp án không đúng.

Chọn đáp án không đúng. (ảnh 1)

Nội năng của khối khí giảm một lượng: ∆U = A + Q

Khối khí tiếp xúc ngọn lửa, nhận nhiệt từ bên ngoài nên Q > 0

Khối khí bị nén, nhận công từ bên ngoài nên A > 0

Nội năng của khối khí tăng một lượng: U = A + Q

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng khí oxygen có thể tích 150 ml và áp suất bằng 450 kPa. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích của khí này là bao nhiêu khi áp suất của khí là 150 kPa?  

50 ml

100 ml

300 ml

450 ml

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại điều kiện tiêu chuẩn, một lượng khí có số mol n luôn có áp suất, nhiệt độ, thể tích bằng:  

p = 1,013.105 Pa

V = n.11,4 lít

T = 270 K

V = 22,4 m3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một quá trình đẳng áp của một lượng khí, khối khí nhận công là 4,5.104 J làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ 2,6 m3 đến 1,1 m3. Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?  

3.104 Pa

4,1.104 Pa

2,4.104 Pa

1,2.104 Pa

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết không khí có khối lượng mol là M = 29 g/mol và khối lượng riêng D = 1,29 kg/m3; NA = 6,02.1023. Một học sinh hít một hơi thật sâu và hít vào khoảng 400 cm3. Một hơi hít sâu như vậy có bao nhiêu phân tử không khí được hít vào?  

1,1.1022

1,1.1025

5,4.1022

5,4.1025

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây không dùng để đo áp suất:  

N.m

Pa

mmHg

atm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?

Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn

Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy

Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng

Khối đồng sẽ toả ra 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khí áp kế gồm ống thủy tinh cắm vào chậu đựng thủy ngân như hình vẽ. Chọn câu đúng: 

Chọn câu đúng:   (ảnh 1)

Nếu trên đoạn 1 mà là chân không thì chiều cao h của cột thủy ngân cho biết áp suất lớn hơn khí quyển

Nếu trên đoạn 1 mà có lẫn khí thì chiều cao h của cột thủy ngân cho áp suất lớn hơn áp suất khí quyển

Nếu trên đoạn 1 mà là chân không thì chiều cao h của cột thủy ngân cho biết áp suất khí quyển

Nếu trên đoạn 1 mà có lẫn khí thì chiều cao h của cột thủy ngân cho biết áp suất khí quyển

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế Y tế là:  

1000 C

420C

390C

500C

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở Spearfish, South Dakota vào ngày 21/01/1943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời là –200C. Hai phút sau, nhiệt độ này đã tăng lên đến 7,20C. Xác định độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó theo đơn vị 0C/giây.  

1,36

0,227

2,27

13,6

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bọt khí do một thợ lặn tạo ra ở độ sâu h nổi lên mặt nước. Ta thấy: 

Thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất giảm

Thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất giảm

Thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất tăng

Thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất tăng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 270C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 2270C khi áp suất không đổi là  

50 lít

8 lít

15 lít

10 lít

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức liên hệ nhiệt độ của các thang đo khác nhau nào sau đây là đúng?

t0F=32+1,8.t0C

TK=270+t0F

TK=263+t0C

t0F=31=1,8.t0C

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hóa hơi riêng L của nước  

Cân điện tử

Oát kế

Nhiệt lượng kế

Nhiệt kế

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước theo thời gian. Nước sôi trong khoảng thời gian:  Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước theo thời gian. Nước sôi trong khoảng thời gian:    (ảnh 1)

Từ t = 14 phút đến t =16 phút

Từ t = 0 phút đến t = 2 phút

Từ t = 4 phút đến t = 14 phút

Từ t = 0 phút đến t = 4 phút

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả chuyển động phân tử ở các trạng thái khác nhau. Hình cầu là phân tử, mũi tên chỉ hướng chuyển động của các phân tử tương ứng với các trạng thái: thể rắn, thể lỏng và thể khí lần lượt là:Hình cầu là phân tử, mũi tên chỉ hướng chuyển động của các phân tử tương ứng với các trạng thái: thể rắn, thể lỏng và thể khí lần lượt là:  (ảnh 1)

c), b), a)

a), b), c)

b), c), a)

b), a), c)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Lạc đà đến hiện nay vẫn là phương tiện giao thông duy nhất ở khu vực Qatar. 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nhiệt độ thấp nhất trong ngày của cơ thể lạc đà xấp xỉ 330C. 

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu lạc đà, giống như con người, sử dụng mồ hôi như cơ chế để giữ nhiệt độ cơ thể không đổi, lượng nước tối đa (theo lít) mà một con lạc đà có khối lượng 5,5.102 kg phải đổ mồ hôi lúc 12 giờ trưa để giảm nhiệt độ cơ thể xuống giá trị thấp nhất trong ngày là 7,5 lít. Giả sử cách duy nhất để duy trì nhiệt độ là sự bay hơi của mồ hôi.

(Lưu ý: nhiệt dung riêng của động vật có vú vào khoảng 3,48.103 J/(kg.K) và nhiệt hóa hơi riêng của nước tại nhiệt độ thấp nhất là 2,42.106 J/kg).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cấu trúc chân lạc đà thích nghi tốt để tồn tại trên sa mạc. Bàn chân xòe rộng giúp lạc đà không chìm vào những bãi cát lỏng lẻo và xê dịch. Bề mặt rộng của mỗi bàn chân giúp chống lún bằng cách giảm áp lực lên cát. Từ mô hình bàn chân lạc đà trong hình trên (màu đen là phần chân tiếp xúc với cát), ta tính được áp suất do trọng lượng của lạc đà nén lên cát là 19,12.104 Pa. Sử dụng khối lượng của lạc đà được đề cập ở mục c, lấy π = 3,14 và g = 10 m/s2.  

d) Cấu trúc chân lạc đà thích nghi tốt để tồn tại trên sa mạc. (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Thả bóng: Quả bóng được thả từ các địa điểm quan sát trên khắp thế giới, thường là hai lần mỗi ngày vào 0 giờ và 12 giờ quốc tế.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thu thập dữ liệu: Khi được thả, bóng thám không bắt đầu đo các thông số như nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất, tốc độ gió và hướng gió.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Truyền dữ liệu: Các thông tin thu thập được sẽ được truyền về đài quan sát thông qua các thiết bị đo lường và truyền tin gắn trên bóng.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Định vị gió: Bóng thám không có thể đo tốc độ gió bằng radar, sóng vô tuyến, hoặc hệ thống định vị toàn cầu (GPS).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Do áp suất không khí thấp, áp suất khí quyển tại đỉnh núi Everest là 253 mmHg, gần bằng 1/3 áp suất khí quyển tại mực nước biển nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường. 

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Do nhiệt độ môi trường thấp, nhiệt độ trung bình tại đỉnh Everest là 360C vào tháng 1 và vào tháng 7 là 190C nên ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường. 

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu bạn ở trên đỉnh núi Everest và thực sự thèm trứng chín, giải pháp là sử dụng nồi áp suất hoặc cho thêm muối, đơn giản hơn nữa là nướng trứng. 

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nhìn vào đồ thị ta thấy áp suất khí quyển giảm tuyến tính theo độ cao, tại độ cao 3000 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển giảm còn 70 kPa. 

d) Nhìn vào đồ thị ta thấy áp suất khí quyển giảm tuyến tính theo độ cao, tại độ cao 3000 m so với mực nước biển thì áp suất khí quyển giảm còn 70 kPa.   (ảnh 1)

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay. 

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Bộ phận (4) có tác đụng đưa pitton tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh. 

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pitton di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi. 

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7. 

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Amos Dolbear một nhà Vật lý người Mĩ đã tìm ra liên hệ giữa tiếng kêu của con Dế và nhiệt độ ngoài trời theo nhiệt giai Fahrenheit, tới năm 2007, tiến sĩ Peggy LeMone của NASA đã tiến hành chương trình "The GLOBE" nhằm nghiên cứu lý thuyết trên để có thể đưa ra một công thức khoa học cụ thể, và công thức mà tiến sĩ tìm được, trong đó n là số tiếng dế kêu trong thời gian 60 s. Nếu trong đêm bạn ngồi nghe tiếng dế kều bạn đếm được 168 lần trong thời gian 2 phút thì nhiệt độ ngoài trời sẽ khoảng bao nhiêu độ C) (Làm tròn đến chữ số thứ 1 sau dấu phẩy).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng đồng cần thu vào từ lúc bắt đầu nung tới khi đồng hóa lỏng hoàn toàn (theo đơn vị 108 J và làm tròn đến chữ số thứ 2 sau dấu phẩy).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tính lượng than cốc cần thiết để đúc được chuông đồng theo đơn vị kg? (Kết quả làm tròn đến chữ số thứ 1 sau dấu phẩy).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để hàn các linh kiện bị đứt trong mạch điện tử, người thợ sửa chữa thường sử dụng mỏ hàn điện để làm nóng chảy dây thiếc hàn. Biết loại thiếc hàn sử dụng là hỗn hợp của thiếc và chì với tỉ lệ khối lượng là 63:37 . Khối lượng của một cuộn dây thiếc hàn là 50 g. Người dùng đang để mỏ hàn ở chế độ công suất lớn nhất. Thời gian cần để làm nóng chảy cuộn thiếc đó ở nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu giây? Cho nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 0,61.105 J/kg và của chì là 0,25.105 J/kg. (Làm tròn đến chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.)  Thời gian cần để làm nóng chảy cuộn thiếc đó ở nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu giây? (ảnh 1)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhiệt kế khí đặc biệt làm bằng hai bầu chứa khí, mỗi bầu đặt trong bình chứa nước như hình vẽ. Hiệu áp suất giữa hai bầu được đo bằng áp kế thủy ngân ở giữa như hình vẽ. Thể tích khí trong hai bầu không đổi.

Tính nhiệt độ cần đo (theo 0C) (ảnh 1)

Khi đổ nước đá đang tan vào hai bình chứa thì mực thủy ngân ở 2 nhánh chữ U cao như nhau

Khi đề 1 bình đựng nước đá đang tan, 1 bình đựng nước đang sôi (1000C) thì chênh lệch thủy ngân hai nhánh là 120 mm.

Cuối cùng, khi 1 bình đựng nước đá đang tan, 1 bình đựng nước cần đo nhiệt độ thì chênh lệch mực thủy ngân là 90 mm. Tính nhiệt độ cần đo (theo 0C) (Kết quả lấy đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xử lí nấm mốc của thóc giống trước khi ngâm, người nông dân dùng nước ấm "nước 3 sôi 2 lạnh" được tạo ra bằng cách trộn 3 phần nước sôi với 2 phần nước lạnh (nước ở nhiệt độ thường). Coi rằng nước lạnh có nhiệt độ là 200C, nước sôi có nhiệt độ 1000C và nhiệt tỏa ra xung quanh là không đáng kể. Nhiệt độ của nước sau khi pha là bao nhiêu 0C? (Kết quả lấy đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack