2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Vĩnh Kim - Kiên Giang - Lần 1 có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Vĩnh Kim - Kiên Giang - Lần 1 có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác được không?

Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác.

Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí hay ngược lại.

Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn hay ngược lại.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao?

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao? (ảnh 1)

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao? (ảnh 2)

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao? (ảnh 3)

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao? (ảnh 4)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng các thông tin sau cho câu: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước với các dụng cụ: cân điện tử, ấm siêu tốc, đồng hồ đo thời gian, chai nước. Biết ấm đun có công suất \({\rm{P}} = 2000{\rm{\;W}}\) và có hiệu suất \({\rm{H}} = 75{\rm{\% }}\). Khi nước bắt đầu sôi, khối lượng nước trong ấm đo được bằng cân điện từ là \({\rm{m}} = 300{\rm{\;g}}\), lúc này học sinh mở nắp ấm để nước bay hơi, sau khoảng thời gian 77 giây thì thấy số chỉ trên cân điện tử còn \({\rm{m}} = 250{\rm{\;g}}\).

Công suất do ấm nước tiêu thụ trong thời gian trên bằng bao nhiêu?

Công suất do ấm nước tiêu thụ trong thời gian trên bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

154000 J

115500 J

3500 J

114000 J

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định được nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng bao nhiêu?

2,31.106 J/kg

\({4,62.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\)

\({2,31.10^{5{\rm{\;}}}}{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\)

\({4,62.10^{6{\rm{\;}}}}{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì

nội năng của vật tăng

nội năng của vật cũng giảm

nội năng của vật tăng rồi giảm

nội năng của vật không thay đổi

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí xác định trong.

một thông số không đổi, hai thông số thay đổi

hai thông số không đổi, một thông số thay đổi

ba thông số thay đổi

khối lượng không đổi

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây không phù hợp với nội dung của định luật đẳng áp (định luật Charles).

\(\frac{V}{T} = \) hằng số

\(\frac{{{V_1}}}{{{T_2}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)

\(V = {V_0}\left( {1 + \alpha t} \right)\)

\(V \sim \frac{1}{T}\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m. Tiết diện của miệng bình là \(S = 1,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). Khi ở nhiệt độ phòng \(\left( {{{27}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\) người ta xác định được áp suất của khối khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và bằng 1 atm. Đun nóng bình tới nhiệt độ \({87^ \circ }{\rm{C}}\) thì người ta thấy nút bị đẩy lên. Tính khối lượng m của nút, cho gia tốc trọng trường \(g = 10{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\).

Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m. Tiết diện của miệng bình là (ảnh 1)

\(1,82{\rm{\;kg}}\)

\(1,26{\rm{\;kg}}\)

\(0,304{\rm{\;kg}}\)

\(0,54{\rm{\;kg}}\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng điện từ

là sóng dọc hoặc sóng ngang

là điện từ trường lan truyền trong không gian

có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương

không truyền được trong chân không

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Sử dụng các thông tin sau Câu : Một dây dẫn dài 10 m bọc sơn cách điện, quần thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 20 cm , chiều rộng 5 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 10 vòng \(/{\rm{s}}\) quanh một trục đối xứng trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn \({\rm{B}} = 0,5{\rm{\;T}}\).

Nối hai đầu khung dây với điện trở \(R\) thành một mạch kín, trong mạch sẽ (ảnh 1)

Nối hai đầu khung dây với điện trở \(R\) thành một mạch kín, trong mạch sẽ

xuất hiện dòng điện không đổi

không xuất hiện dòng điện

xuất hiện dòng điện xoay chiều

xuất hiện dòng điện có cường độ lớn dần

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn suất điện động cảm ứng cực đại xuất hiện trong khung bằng

\(4\pi \left( V \right)\)

\(2\pi \left( V \right)\)

\(\sqrt 2 \pi \left( V \right)\)

\(0,2\pi \left( V \right)\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Như hình bên dưới, trong một từ trường đều có \(B = 0,04{\rm{\;T}}\), một đoạn dây thẳng MN dài 20 cm mang dòng điện được đặt vuông góc với đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn hướng ra ngoài trang giấy và có độ lớn \(0,06{\rm{\;N}}\). Dòng điện trong dây dẫn có

Như hình bên dưới, trong một từ trường đều có B = 0,04 T, một đoạn dây thẳng MN dài 20 cm mang dòng điện được đặt vuông góc với đường sức từ. Lực từ t (ảnh 1)

chiều từ M đến N và cường độ \(7,5{\rm{\;A}}\)

chiều từ N đến M và cường độ \(7,5{\rm{\;A}}\)

chiều từ M đến N và cường độ \(0,3{\rm{\;A}}\)

chiều từ N đến M và cường độ \(0,3{\rm{\;A}}\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra phát biểu sai. Xung quanh một điện tích dao động

có điện trường

có từ trường

có điện từ trường

không có trường nào cả

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia hồng ngoại được phát ra

chỉ bởi các vật được nung nóng (đến nhiệt độ cao)

chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh

chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên \({0^ \circ }{\rm{C}}\)

bởi mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0 K

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi so sánh hạt nhân \(\;_6^{12}C\) và hạt nhân \(\;_6^{14}C\), phát biểu nào sau đây đúng?

Điện tích của hạt nhân \(\;_6^{12}{\rm{C}}\) nhỏ hơn điện tích của hạt nhân \(\;_6^{14}{\rm{C}}\)

Số nuclôn của hạt nhân \(\;_6^{12}C\) bằng số nuclôn của hạt nhân \(\;_6^{14}C\)

Số prôtôn của hạt nhân \(\;_6^{12}C\) lớn hơn số prôtôn của hạt nhân \(\;_6^{14}{\rm{C}}\)

Số nơtron của hạt nhân \(\;_6^{12}C\) nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân \(\;_6^{14}C\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tương đối, khối lượng của một vật

tăng khi tốc độ chuyển động của vật giảm

có tính tương đối, giá trị của nó phụ thuộc hệ quy chiếu

giảm khi tốc độ chuyển động của vật tăng

không đổi khi tốc độ chuyển động của vật thay đổi

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các phóng xạ?

Phóng xạ \(\gamma \) là phóng xạ đi kèm theo phóng xạ \(\alpha \) và \(\beta \)

Với phóng xạ \({\beta ^ + }\), hạt nhân con có số khối không đổi so với hạt nhân mẹ

Với phóng xạ \(\alpha \), hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ

Thực chất của phóng xạ \({\beta ^ - }\)là sự biến đổi của prôtôn thành nơtrên cộng với một pôzitrôn và một nơtrinô

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch kín hình vuông, cạnh 10 cm, đặt vuông góc với một từ trường đều có độ lớn thay đổi theo thời gian. Tính tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết cường độ dòng điện cảm ứng 2 A và điện trở của mạch \(5{\rm{\Omega }}\)

1000(\({\rm{T}}/{\rm{s}}\))

\(0,1\left( {{\rm{T}}/{\rm{s}}} \right)\)

1500(T/s)

\(10\left( {{\rm{T}}/{\rm{s}}} \right)\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

 Một mol khí Helium chứa trong một xi lanh đậy kín bởi pittông nhẹ, khí biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên.

Biết \({\rm{V}} = 2{{\rm{V}}_2} = 16\,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3},\,\,{{\rm{p}}_1} = {1,2.10^5}{\rm{\;Pa}},\,\,{{\rm{p}}_2} = {3.10^5}{\rm{\;Pa}}\); biết nội năng của 1 mol khí Helium ở nhiệt độ T tính theo biểu thức \(U = \frac{3}{2}RT\)

     a) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (1) lớn hơn 235 K.

     b) Khi thể tích khí bằng \(12\,\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) thì áp suất của khí là \({2,1.10^5}{\rm{\;Pa}}\).

     c) Trong quá trình biến đổi trạng thái, nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được sẽ lớn hơn 307 K.

     d) Độ biến thiên nội năng của khí trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang (2) là 720J.

Một mol khí Helium chứa trong một xi lanh đậy kín bởi pittông nhẹ, khí biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét khung dây MNPQ có dòng điện không đổi I chạy qua. Khung dây được đặt sao cho chỉ có một cạnh PQ có chiều dài L nằm hoàn toàn trong từ trường đều giữa hai cực của nam châm điện hình chữ U với các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (xem hình bên).

Xét khung dây MNPQ có dòng điện không đổi I chạy qua. Khung dây được đặt sao cho chỉ có một cạnh PQ có chiều dài L nằm hoàn toàn trong từ trường đều giữa hai cực của nam châm điện hình chữ U với các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (ảnh 1)

a) Lực từ tác dụng lên khung dây chủ yếu do lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều dài L đặt trong từ trường gây ra.

b) Nếu khung dây chỉ có 1 vòng dây thì độ lớn lực từ tác dụng lên khung dây là 2IBL.

c) Nếu khung dây có N vòng dây thì lực từ tác dụng lên khung dây là tổng hợp lực từ tác dụng lên N vòng dây có cùng chiều dòng điện. Độ lớn lực từ khi đó là NIBL.

d) Đo được độ lớn lực từ \(F\) ta sẽ xác định được độ lớn cảm ứng từ \(B\) của đoạn dây \(PQ\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ bên thể hiện hai cách làm thay đổi nội năng của một vật đó là dùng tay cọ xát miếng đồng trên mặt bàn (hình 1) và cho nước sôi vào trong cốc có sẵn miếng đồng ở nhiệt độ phòng (hình 2).

Hình vẽ bên thể hiện hai cách làm thay đổi nội năng của một vật đó là dùng tay cọ xát miếng đồng trên mặt bàn (hình 1) và cho nước sôi vào trong cốc có sẵn miếng đồng ở nhiệt độ phòng (ảnh 1)

a) Hình 1 thể hiện quá trình truyền nhiệt.

b) Hình 2 là quá trình thực hiện công.

c) Trong quá trình thực hiện công, có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.

d) Trong quá trình truyền nhiệt, không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(\;_{53}^{138}I\) và \(\;_Z^AX\) kèm theo giải phóng 3 hạt neutron mới. Cho biết khối lượng nguyên tử của \(\;_{92}^{235}{\rm{U}},\;\,\,_{53}^{138}{\rm{I}},\;\,\,_Z^A{\rm{X}}\) lần lượt là 235,04393u, \(137,92281\)u và \(94,9191281\)u, khối lượng của hạt neutron là \(1,00866\)u

a) Phản ứng này chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cỡ hàng trăm triệu độ.

b) Hạt nhân \(\;_z^AX\) có 39 proton và 95 neutron.

c) Năng lượng toả ra sau phản ứng là \(177,9\,\,{\rm{MeV}}\).

d) Năng lượng ra khi \(1,00{\rm{\;g}}\,\,\;_{92}^{235}U\) phân hạch hết theo phản ứng trên là \({7,29.10^{10}}{\rm{\;J}}\).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Giả sử một khối chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn, các phân tử khí nằm ở tâm của các hình lập phương nhỏ. Biết thể tích mol của khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 lít/mol. Khoảng cách giữa hai phân tử khí kề nhau là \(x{.10^{ - 9}}{\rm{\;m}}\). Giá trị của x làm tròn đến hàng phần mười là?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Như hình vẽ, một ống thủy tinh hình chữ U tiết diện đều có một đầu kín và một đầu hở. Bề mặt thủy tinh ngân ở hai nhánh ngang nhau và chiều dài cột khí trong nhánh kín là \({{\rm{L}}_0} = 30{\rm{\;cm}}\). Áp suất khí quyển là 75 cmHg. Nếu đổ thủy ngân vào đầu hở sao cho chiều dài cột khí ở nhảnh kín là 25 cm. Khi đó, chiều dài cột thủy ngân được đổ vào ống là bao nhiêu cm?

Như hình vẽ, một ống thủy tinh hình chữ U tiết diện đều có một đầu kín và một đầu hở. Bề mặt thủy tinh ngân ở hai nhánh ngang nhau và chiều dài cột khí trong nhánh kín là (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng các thông tin sau cho  Một ống dây dẫn hình trụ dài \(62,8{\rm{\;cm}}\), gồm 1000 vòng dây quấn sít nhau, điện trở rất nhỏ và bên trong nó là không khí, tiết diện của mỗi vòng dây có diện tích \(50{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). Dòng điện trong ống dây dẫn có cường độ \(4,0{\rm{\;A}}\).

Độ lớn của cảm ứng từ trong lòng ống dây dẫn bằng bao nhiêu mT (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông qua ống dây dẫn bằng bao nhiêu Wb (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(\;_{92}^{234}{\rm{U}}\) ban đầu đứng yên, phóng xạ ra hạt \(\alpha \) và biến đổi thành \(\;_{92}^{230}{\rm{Th}}\). Lấy khối lượng nghỉ của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng chuyển thành động năng của hạt \(\alpha \) chiếm bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm \({\rm{t}} = 0\) đến thời điểm \({{\rm{t}}_1} = 2{\rm{\;h}}\) máy đếm được n xung, đến thời điểm \({{\rm{t}}_2} = 6{\rm{\;h}}\), máy đếm được \(2,3{\rm{n}}\) xung. Xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu giờ. (Làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack