Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Trưng Yên - Hưng Yên có đáp án
40 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu nào sau đây diễn tả nội dung của định luật Charles?
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ Cencius của nó.
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tăng khi nhiệt độ tuyệt đối của nó giảm.
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định giảm khi nhiệt độ tuyệt đối của nó tăng.
Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do 
Nội năng của chất khí giảm xuống.
Nội năng của chất khí tăng lên.
Nội năng của chất khí không thay đổi.
Quả bóng nhận nhiệt và sinh công.
Để xác định nhiệt nóng chảy của thiếc, người ta đổ 350 gam thiếc nóng chảy ở nhiệt t2 = 2320C vào 330 gam nước ở nhiệt độ t1 = 70Cđựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng 100 J/K . Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là t = 320C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, của thiếc rắn là 0,32 J/g.K . Nhiệt nóng chảy của thiếc gần giá trị nào nhất sau đây?
60,14 J/g.
66,25 J/g.
64,11 J/g.
62,48 J/g.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle? 
Đồ thị A và B
Đồ thị A
Đồ thị C và D
Đồ thị B
Khối lượng riêng không khí trong phòng 270C lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân nắng 420C bao nhiêu lần. Biết áp suất không khí trong và ngoài phòng như nhau.
1,50.
1,00.
1,05.
1,27.
Hai cốc kim loại giống nhau: một cốc đựng 100 g băng phiến; cốc còn lại đựng 100 g nước; nhiệt độ ban đầu của băng phiến và nước đều là T0 . Nhiệt dung riêng của băng phiến và nước lần lượt là c1 và c2 . Đun nóng hai cốc trong điều kiện giống nhau hoàn toàn thì sau khoảng thời gian nhất định
Nếu thì c1 < c2thì T1 < T2.
c1T1 = c2T2
c1 (T2 – T0) = c2(T1 – T0)
Nếu c1 < c2 thì T1 < T2 .
Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 10W. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh vẽ được đồ thị quan hệ giữa khối lượng nước trong ấm và thời gian của quá trình hoá hơi của nước như hình bên. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được gần đúng bằng Fusdy
3.105 J/kg.
3.106 J/kg.
1,5.106J/kg.
2.106 J/kg.
Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?
Nhiệt kế.
Cân điện tử.
Nhiệt lượng kế.
Oát kế.
Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, người ta cần phải đo các đại lượng nào?
nhiệt lượng cần cung cấp, khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật cần đo trong thí nghiệm.
khối lượng chất cần đo trong thí nghiệm
nhiệt lượng cần cung cấp để vật nóng chảy.
nhiệt lượng cần cung cấp để vật nóng chảy và khối lượng vật cần đo trong thí nghiệm.
Hệ thống phanh bốc khói trên một chiếc xe tải đang phanh là bằng chứng rõ ràng về sự liên quan giữa cơ và nhiệt học. Độ tăng nhiệt của 12 kg vật liệu phanh với nhiệt dung riêng trung bình 800 J/kg.K nếu vật liệu giữ lại 12% năng lượng từ một xe tải có khối lượng 10000 kg đi xuống dốc từ độ cao 75 m so với mặt đất với tốc độ không đổi gần đúng với giá trị nào sau đây, lấy g = 9,8m/s2.
1102,5 K
91,9 K.
93,7 K.
766,6 K.
Một người có khối lượng 50 kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao h xuống một bể bơi. Tổng độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi và người là 2500 J. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g = 10m/s2 .Độ cao h có giá trị bằng
2 m.
3 m.
5 m.
4 m.
Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công là
ΔU = A + Q; Q > 0; A < 0.
ΔU = A + Q; Q > 0; A < 0.
A = ΔU + Q; Q > 0; A < 0.
Q = ΔU + A; Q < 0; A < 0.
Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là l mm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, áp suất khí quyển là p0 =105 N/m2 và coi nhiệt độ trong nước không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng 0,5 mm cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu m ? (Viết kết quả đến phần nguyên).
60 m.
50 m.
80 m.
70 m.
Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì xảy ra quá trình truyền nhiệt. Quá trình này làm thay đổi
trọng lượng của các vật.
nhiệt dung riêng của các vật.
khối lượng của các vật.
nội năng của các vật.
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1 kg đồng và 1 kg chì thêm 10C thì
khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
không khẳng định được
khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí (số phân tử khí trong một đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?
tỉ lệ thuận với áp suất.
giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
Chưa đủ dữ kiện để kết luận
luôn không đổi
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí trong hệ tọa độ p – V như hình vẽ bên. Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ V – T?
(b).
(c).
(d).
(a).
Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự
đồng nhất về khối lượng của chúng.
khác biệt về cấu trúc của chúng.
khác biệt về khối lượng của chúng.
đồng nhất về cấu trúc của chúng.
a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J.
b) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng 776,53 W.
c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 3/4
d) Nhiệt lượng toàn phần mà bếp đã cung cấp là 1630720 J.
a) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB.
b) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm.
c) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol.
d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.
a) Nếu độ biến thiên nhiệt độ là 100C trong thang nhiệt Celsius tương ứng với độ biến thiên 250Ζ trong thang nhiệt độ Z.
b) Nhiệt độ cơ thể người là 370C theo thang nhiệt Celsius thì tương ứng với nhiệt độ 45,50Ζ.
c) Nhiệt độ giữa hai thang đo nhiệt độ liên hệ với nhau theo công thức.
d) Khoảng cách mỗi độ chia trong hai thang đo nhiệt độ là khác nhau.
a) Khối lượng thuỷ ngân chảy vào bình 544 gam.
b) Ban đầu, cột thuỷ ngân trong ống nằm ngang cần bằng. Áp suất trong bình bằng với áp suất khí quyển.
c) Khi giảm nhiệt độ của không khí trong bình, áp suất trong bình giảm và nhỏ hơn áp suất khí quyển làm cho thuỷ ngân bị đẩy vào chiếm một phần thể tích bình chứa
d) Thể tích của khí sau khi thuỷ ngân chảy vào bình là 100 cm3.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Một ống nhỏ tiết diện đều, một đầu kín. Một cột thuỷ ngân cao 76 mm đứng cân bằng, cách đáy 180 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở trên và cách đáy 220 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở dưới. Tìm độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang (mm) ?
Để xác định gần đúng nhiệt hóa hơi riêng của nước, một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước ( coi là 1 kg nước) ở 100Cvào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: Để đun nước trong ấm tăng nhiệt độ từ 100Cđến 1000C thì cần 18 phút.Tiếp tục đun để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi ở 1000C thì cần 23 phút. Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Từ kết quả thí nghiệm trên hãy xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, tính ra đơn vị 106 J/kg ? ( Lấy kết quả đến hàng thập phân thứ hai).
Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 150C. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,50C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K, của nước là 4180 J/kg.K. Người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế và xác định được nhiệt độ của lò. Nhưng thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/kg K. Hỏi nhiệt độ mà người ta xác định sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò? (Lấy kết quả đến hàng thập phân thứ nhất).
Cần thời gian bao nhiêu giây để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 300Ctrong một lò nung điện có công suất 20000 W , nhiệt độ nóng chảy của đồng là 10840C. Biết chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là cCu = 380 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của đồng là λCu =180.103 J/kg.K. (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Mô hình áp kế khí (hình bên) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích 270cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1cm2. Trong ống có một giọt thuỷ ngân. Ở 00C giọt thuỷ ngân cách A 30 cm. Khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi hơ nóng bình cầu đến 100C là bao nhiêu cm ? (Coi thể tích bình là không đổi).

Một khối khí được cung cấp nhiệt lượng 4,98 kJ, khí giãn nở làm tăng thể tích một lượng ΔVdm3.Trong quá trình này, nội năng của khối khí tăng 1,23 kJ nhưng áp suất của khối khí không đổi và bằng p = 2,5.105 Pa. Giá trị của ΔV là bao nhiêu dm3?
