Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Thủ Đức - HCM có đáp án
25 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án
Mật độ phân tử của 1 gam khí hydrogen đựng trong bình có thể tích \(4l\) là
\(7,5 \cdot {10^{22}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
\({7,5.10^{23}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
\({7,5.10^{19}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
\(7,5 \cdot {10^{25}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\)
Quá trình nào sau đây có thể xem là quá trình đẳng tích?
Đun nóng khí trong một xilanh để hở.
Làm lạnh khí trong một bình để hở.
Đun nóng khí trong một xi lanh, khí nở ra đẩy pít-tông di chuyển đi lên.
Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ . Cho khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\) và nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới là
1680 kJ .
5880 kJ .
4200 kJ .
294 kJ .
Người ta điều chế khí hydro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm . Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm là
500 lít.
250 lít.
50 lít.
20 lít.
Nén 10 lít khí ở nhiệt độ để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến . Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần?
3,2.
2,78.
2,85.
2,24.
Trong hệ toạ độ \(({\rm{p}},{\rm{T}})\) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
Đường thẳng có phần kéo dài thì đi qua gốc toạ độ.
Đường hypebol.
Đường thẳng cắt trục Op tại điểm \({\rm{p}} = {{\rm{p}}_0}\).
Đường thẳng có phần kéo dài thì không đi qua gốc tọa độ.
Trong quá trình sôi, nhiệt độ của chất lỏng tinh khiết
tăng.
thay đổi không đều.
giảm.
không đổi.
Trong hệ tọa độ \(({\rm{p}},{\rm{T}})\) thì đường đẳng nhiệt là
đường thẳng song song trục Op .
đường cong hyperbol.
đường thẳng kéo dài qua O .
đường thẳng song song trục OT .
Người ta truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 150 J . Khí dãn nở thực hiện công 120 J đẩy pít-tông đi lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là
40 J .
20 J .
50 J.
30 J .
Nếu tốc độ căn quân phương của phân tử khí tăng gấp 3 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ
tăng 9 lần.
tăng 3 lần.
giảm 9 lần.
giảm 3 lần.
Tác động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ:
Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng
Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Quá trình nào sau đây là sự chuyển thể từ rắn sang lỏng?
Bay hơi.
Đông đặc.
Nóng chảy.
Ngưng tụ.
xác định lượng nhiệt cần cung cấp cho cục nước đá khối lượng \(0,2\;{\rm{kg}}\) ở biến hoàn toàn thành hơi nước ở \({100^^\circ }{\rm{C}}\). Cho biết nước đã có nhiệt nóng chảy riêng là \({3,4.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt dung riêng là \({2,09.10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K; nước có nhiệt dung riêng là \(4,18 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K và nhiệt hoá hơi riêng là \(2,3 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
\(Q = 159,96\;{\rm{kJ}}\).
\(Q = 460\;{\rm{kJ}}\).
\(Q = 619,96\;{\rm{kJ}}\).
\({\rm{Q}} = 205,96\;{\rm{kJ}}\).
Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Hỏi theo thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu?
Một áp kế khí gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích \({V_0}\) gắn với một ống nhỏ AB rất dài, nằm ngang, tiết diện ống là \(0,1\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Biết ở , giọt thủy ngân cách A \(20\;{\rm{cm}}{,0^3} cách A 130 cm . Dung tích của bình có giá trị là
\(309,3\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
\(270\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
\(324,3\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
\(240\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí ở có áp suất 1 atm và thể tích là 22,4 lít. Hỏi một bình có dung tích 5 lít chứa \(0,5\;{\rm{mol}}\) khí ở nhiệt độ có áp suất là bao nhiêu?
2,04 atm.
\(2,56\;{\rm{atm}}\).
2,24 atm.
1,12 atm.
Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì
nhiệt độ của vật càng thấp.
nhiệt độ của vật càng cao.
nhiệt độ của vật càng cao.
thể tích của vật càng lớn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Các nhận định sau đây về đặc điểm của phân tử khí lí tưởng là đúng hay sai?
a) Các phân tử khí luôn chuyển động thẳng đều.
b) Các phân tử khí chỉ tương tác khi va chạm với nhau và với thành bình.
c) Các phân tử khí có khối lượng không đáng kể.
d) Các phân tử khí được coi là các chất điểm.
Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới
a) Oát kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Nhiệt lượng kế hạn chế sự truyền nhiệt của nước trong bình với môi trường bên ngoài.
c) Có thể thay oát kế bằng cách mắc Ampe kế và Vôn kế vào mạch để đo công suất
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở nhỏ hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.
\({{\rm{p}}_1} = 1\;{\rm{atm}};{{\rm{V}}_1} = 4l;{{\rm{T}}_1} = \) 300 K . Người ta cho khối khí biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) có \({{\rm{T}}_2} = 600\;{\rm{K}}\) và \({{\rm{V}}_2}\). Sau đó biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái (3) có \({V_3} = 2l\) thì ngừng.
a) Áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 2 atm .
b) Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một đường thẳng có phần kéo dài đi qua gốc tọa độ.
c) Áp suất của khối khí tại trạng thái (3) là 4 atm.
d) Thể tích của khối khí tại trạng thái (2) là \(8l\).
Giả sử khối khí có trong bình có dạng hình lập phương. Để thiết lập biểu thức tính áp suất khối khí tác dụng lên thành bình, người ta đã áp dụng các kiến thức về động lực học cho bài toán va chạm của phân tử khí với thành bình. Những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.
b) Động lượng của phân tử khí thay đổi trong khoảng thời gian va chạm với thành bình và với các phân tử khí khác.
c) Va chạm của phân tử khí với thành bình là hoàn toàn đàn hồi.
d) Trong khoảng thời gian va chạm với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao 500 m , khi tới mặt đất nó có vận tốc \(50\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Mảnh thép đã nóng lên thêm bao nhiêu độ Celsius \(\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right)\) khi chạm đất, nếu cho rằng toàn bộ công cản của không khí chỉ dùng để làm nóng mảnh thép? Cho biết nhiệt dung riêng của thép là \(460\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K và lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Một xilanh thẳng đứng, tiết diện S , chứa không khí ở nhiệt độ . Pittông đặt cách đáy xilanh một đoạn \({\rm{h}} = 40\;{\rm{cm}}\). Khi không khí trong xilanh được nung nóng đến thì pittông được năng lên một khoảng bằng bao nhiêu cm . Coi quá trình là đẳng áp. Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Tính tốc độ căn quân phương của phân tử khí Hell ở . Kết quả đổi ra đơn vị \({\rm{km}}/{\rm{s}}\) và làm tròn đến chữ số thập phân thứ
Một lượng khí hydrogen ở dưới áp suất \(99720\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\). Khối lượng riêng của lượng khí trên bằng bao nhiêu \({\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\) ?a
