2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT THPT Trưng Vương - Hưng Yên có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT THPT Trưng Vương - Hưng Yên có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu nào sau đây diễn tả nội dung của định luật Charles?

Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.

Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celcius của nó.

Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tăng khi nhiệt độ tuyệt đối của nó giảm.

Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định giảm khi nhiệt độ tuyệt đối của nó tăng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do

Nội năng của chất khí giảm xuống.

Nội năng của chất khí tăng lên.

Nội năng của chất khí không thay đổi.

Quả bóng nhận nhiệt và sinh công.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nhiệt nóng chảy của thiếc, người ta đổ 350 gam thiếc nóng chảy ở nhiệt \({{\rm{t}}_2} = 2320C vào 330 gam nước ở nhiệt độ \({{\rm{t}}_1} = 70C đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng \(100\;{\rm{J}}/{\rm{K}}\). Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là \({\rm{t}} = 320C. Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,2\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\). K , của thiếc rắn là \(0,23\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\).K. Nhiệt nóng chảy của thiếc gần giá trị nào nhất sau đây?

\(60,14\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\).

\(66,25\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\).

\(64,11\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\).

\(62,48\;{\rm{J}}/{\rm{g}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle?

                 blobid0-1757855161.png

Đồ thị A và B

Đồ thị A

Đồ thị C và D

Đồ thị B

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng riêng không khí trong phòng 270C lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân nắng 420C bao nhiêu lần. Biết áp suất không khí trong và ngoài phòng như nhau.

1,50 .

1,00 .

1,05 .

1,27.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai cốc kim loại giống nhau: một cốc đựng 100 g băng phiến; cốc còn lại đựng 100 g nước; nhiệt độ ban đầu của băng phiến và nước đều là \({{\rm{T}}_0}\). Nhiệt dung riêng của băng phiến và nước lần lượt là \({c_1}\) và \({c_2}\). Đun nóng hai cốc trong điều kiện giống nhau hoàn toàn thì sau khoảng thời gian nhất định

Nếu thì \({{\rm{c}}_1} < {{\rm{c}}_2}\) thì \({{\rm{T}}_1} < {{\rm{T}}_2}\).

\({{\rm{c}}_1}\;{{\rm{T}}_1} = {{\rm{c}}_2}\;{{\rm{T}}_2}\)

\({{\rm{c}}_1}\left( {\;{{\rm{T}}_2} - {{\rm{T}}_0}} \right) = {{\rm{c}}_2}\left( {\;{{\rm{T}}_1} - {{\rm{T}}_0}} \right)\).

Nếu \({{\rm{c}}_1} < {{\rm{c}}_2}\) thì \({{\rm{T}}_1} > {{\rm{T}}_2}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 10 W . Từ kết quả thí nghiệm, học sinh vẽ được đồ thị quan hệ giữa khối lượng nước trong ấm và thời gian của quá trình hoá hơi của nước như hình bên. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được gần đúng bằng

Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 10 W  (ảnh 1)

\({3.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

\({3.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

\({1,5.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

\({2.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?

                 blobid1-1757855428.png

Nhiệt lượng kế.

Cân điện tử.

Nhiệt kế

Oát kế

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, người ta cần phải đo các đại lượng nào?

nhiệt lượng cần cung cấp, khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật cần đo trong thí nghiệm.

khối lượng chất cần đo trong thí nghiệm

nhiệt lượng cần cung cấp để vật nóng chảy.

nhiệt lượng cần cung cấp để vật nóng chảy và khối lượng vật cần đo trong thí nghiệm.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống phanh bốc khói trên một chiếc xe tải đang phanh là bằng chứng rõ ràng về sự liên quan giữa cơ và nhiệt học. Độ tăng nhiệt của 12 kg vật liệu phanh với nhiệt dung riêng trung bình \(800\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K nếu vật liệu giữ lại \(12\% \) năng lượng từ một xe tải có khối lượng 10000 kg đi xuống dốc từ độ cao 75 m so với mặt đất với tốc độ không đổi gần đúng với giá trị nào sau đây, lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).

\(1102,5\;{\rm{K}}\)

\(91,9\;{\rm{K}}\).

\(93,7\;{\rm{K}}\).

\(766,6\;{\rm{K}}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có khối lượng 50 kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao h xuống một bể bơi. Tổng độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi và người từ lúc ban đầu đến khi người đó dừng lại hoàn toàn là 2500 J . Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấyg $=$ \(10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Độ cao h có giá trị bằng

2 m .

3 m .

5 m .

4 m .

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công là

\(\Delta U = A + Q;Q > 0;A < 0\).

\(\Delta U = A + Q;Q > 0;A > 0\).

\(A = \Delta U + Q;Q > 0;A < 0\).

\(Q = \Delta U + A;Q > 0;A < 0\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là 1 mm . Cho biết trọng lượng riêng của nước là \(10000\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^3}\), áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) và coi nhiệt độ trong nước không thay đổi theo độ sâu. Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng \(0,5\;{\rm{mm}}\) cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu m ? (Viết kết quả đến phần nguyên).

60 m.

50 m .

80 m .

70 m .

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì xảy ra quá trình truyền nhiệt. Quá trình này làm thay đổi

trọng lượng của các vật.

nhiệt dung riêng của các vật.

khối lượng của các vật.

nội năng của các vật.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1 kg đồng và 1 kg chì thêm 10Cthì

khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.

không khẳng định được.

khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.

hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí (số phân tử khí trong một đơn vị thể tích) thay đổi như thế nào?

tỉ lệ thuận với áp suất.

tỉ lệ nghịch với áp suất.

chưa đủ dữ kiện để kết luận.

luôn không đổi.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí trong hệ tọa độ \({\rm{p}} - {\rm{V}}\) như hình vẽ bên. Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này trong hệ tọa độ \({\rm{V}} - {\rm{T}}\) ?

Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí trong hệ tọa độ (ảnh 1)

(b).

(c).

(d).

(a).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự

đồng nhất về khối lượng của chúng.

khác biệt về cấu trúc của chúng.

khác biệt về khối lượng của chúng.

đồng nhất về cấu trúc của chúng

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian \(t = 35\) phút thì có \(20\% \) khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t2 = 1000C. Biết rằng, chỉ có \(75\% \) nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4190\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K , của nhôm là \(880\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K , nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là \({\rm{L}} = {2,26.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}\), khối lượng riêng của nước là \(\rho  = 1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\).

a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J.

b) Nhiệt lượng toàn phần mà bếp đã cung cấp là 1630720 J .

c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là \(\frac{3}{4}\).

d) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng \(776,53\;{\rm{W}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A ). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái \(B\). Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ:

a) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB

b) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là \(1,5\;{\rm{atm}}\).

c) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là \(0,1\;{\rm{mol}}\).

d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít.

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A ). Nén khí và giữ nhiệt độ không (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử có một thang đo nhiệt độ Z với nhiệt độ điểm đóng băng của nước tinh khiết -100C và nhiệt độ sôi là 1400C biết rằng trong thang nhiệt Celsius nhiệt độ các điểm trên là 00C1000C (các nhiệt độ đều được ghi nhận ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn).

a) Nếu độ biến thiên nhiệt độ là 100C trong thang nhiệt Celsius tương ứng với độ biến thiên 250C trong thang nhiệt độ Z .

b) Nhiệt độ cơ thể người là 370C theo thang nhiệt Celsius thì tương ứng với nhiệt độ 45,50C

c) Nhiệt độ giữa hai thang đo nhiệt độ có công thức liên hệ với nhau.

d) Khoảng cách mỗi độ chia trong hai thang đo nhiệt độ là khác nhau.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình có dung tích \(140\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) chứa không khí ở nhiệt độ 1470C nối với một ống nằm ngang chứa đầy thuỷ ngân, đầu kia thông với khí quyển. Không khí trong bình được làm lạnh đến 270C, coi dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thuỷ ngân là \(13,6\;{\rm{g}}/{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

a) Ban đầu, cột thuỷ ngân trong ống nằm ngang cân bằng. Áp suất trong bình bằng với áp suất khí quyển.

b) Khi vừa mới giảm nhiệt độ của không khí trong bình, áp suất trong bình giảm và nhỏ hơn áp suất khí quyển làm cho thuỷ ngân bị đẩy vào chiếm một phần thể tích bình chứa.

c) Thể tích của khí sau khi thủy ngân chảy vào bình là 1000C

d) Khối lượng thuỷ ngân chảy vào bình 544 gam.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Một ống nhỏ tiết diện đều, một đầu kín. Một cột thuỷ ngân cao 76 mm đứng cân bằng, cách đáy 180 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở trên và cách đáy 220 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở dưới. Tìm độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang (mm)?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định gần đúng nhiệt hóa hơi riêng của nước, một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 100Cvào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: Để đun nước trong ấm tăng nhiệt độ từ 100C

đến 1000C thì cần 18 phút. Tiếp tục đun để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi ở 1000Cthì cần 23 phút. Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\). Từ kết quả thí nghiệm trên hãy xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, tính ra đơn vị \({10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) ? (Lấy kết quả đến hàng thập phân thứ hai).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cần thời gian bao nhiêu giây để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 300C trong một lò nung điện có công suất 20000 W , nhiệt độ nóng chảy của đồng là 10840C. Biết chỉ có \(50\% \) năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là \({{\rm{c}}_{{\rm{Cu}}}} = 380\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\) và nhiệt nóng chảy của đồng là \({\lambda _{{\rm{Cu}}}} = {180.10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình áp kế khí (hình bên) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích \(270\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện \(0,1\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Trong ống có một giọt thuỷ ngân. Ở 00Cgiọt thuỷ ngân cách A 30 cm . Khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi hơ nóng bình cầu đến 100C là bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? (Coi thể tích bình là không đổi).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí được cung cấp nhiệt lượng \(4,98\;{\rm{kJ}}\), khí giãn nở làm tăng thể tích một lượng \(\Delta {\rm{Vd}}{{\rm{m}}^3}\). Trong quá trình này, nội năng của khối khí tăng \(1,23\;{\rm{kJ}}\) nhưng áp suất của khối khí không đổi và bằng \({\rm{p}} = {2,5.10^5}\;{\rm{Pa}}\). Giá trị của \(\Delta {\rm{V}}\) là bao nhiêu \({\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack