Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Marie Curie - TPHCM có đáp án
36 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng có mối liên hệ như thế nào với nhiệt độ tuyệt đối?
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng không tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Trong thí nghiệm Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
các phân tử nước chuyển động không ngừng.
chúng là các thực thể sống.
chúng là các phân tử.
giữa chúng có khoảng cách.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C. Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C bằng
27,3 cm3.
44,5 cm3.
35,9 cm3.
43,4 cm3.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 300C có giá trị là
6,27.10-21 J.
6,21.10-22 J.
6,11.10-22 J.
6,17.10-21 J.
Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (hình a) và kết quả (hình b). Hiện tượng nút bị đẩy bật ra khỏi ống là do

Nội năng của chất khí giảm xuống.
Nội năng của chất khí tăng lên.
Nội năng của chất khí bị mất đi.
Nội năng của chất khí không thay đổi.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng định luật Charles với tiến trình như sau. + Bố trí thí nghiệm như hình (1) với ống mao dẫn một đầu kín, một đầu hở, bên trong ống có cột không khí ngăn cách với bên ngoài bằng giọt thủy ngân.
+ Tiến hành đo chiều cao của cột khí trong ống thủy tinh ở các nhiệt độ khác nhau của nước trong cốc thủy tinh.
+ Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều cao cột khí h (cm) theo nhiệt độ của nước trong cốc thủy tinh T (K) như hình (2).

Dựa vào đồ thị đó, nếu chiều cao cột khí có giá trị 30 cm thì nhiệt độ của nước có giá trị gần bằng
3530C
3480C
800C
750C
Khi nén khí đẳng nhiệt trong xi lanh thì số phân từ trong một đơn vị thể tích
tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.
tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
không đổi.
Một khối khí xác định có thể biến đổi trạng thái để có thể tích và áp suất ứng với các điểm a, b, c, d trong đồ thị pOV như hình bên. Khối khí có nhiệt độ nhỏ nhất ứng với trạng thái của điểm 
a
c
b
d
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 at, 15 lít, 300 K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12 lít. Nhiệt độ của khí nén bằng
420 Κ.
Β. 400 Κ.
150 K.
600 K.
Đầu năm 2024, các quốc gia Bắc Âu đã chứng kiến thời tiết cực lạnh, với nhiệt độ thấp nhất trong 25 năm ở mức -44,30C, người dân đã đun sôi nước, nhanh chóng mang ra ngoài và hất tung nó theo hình vòng cung trên không trung, ngay lập tức biến thành một đám mây băng giá. Đây là hiện tượng 
ngưng kết.
đông đặc
ngưng tụ
nóng chảy.
Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nào sau đây?
nhiệt độ tuyệt đối và thể tích.
thể tích và áp suất.
nhiệt độ tuyệt đối, thể tích và áp suất.
nhiệt độ tuyệt đối và áp suất.
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phần tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian nước sôi là 
8 phút.
6 phút.
2 phút.
4 phút.
Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng m1 và m2 có đồ thị biến đổi áp suất theo nhiệt độ như hình bên. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là 
m1 ≤ m2.
m1 = m2.
m1 > m2.
m1 < m2.
Nhiệt độ nào sau đây không tồn tại trong thực tế?
3650C
7580C
-3240C
-1420C
Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để m' = 100 g nước sôi hóa thành hơi có giá trị bằng bao nhiêu kJ?
460 kJ.
690 kJ
230 kJ.
767 kJ.
Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheita), ngày nay vẫn được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh. Công thức chuyển đổi giữa thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Celcius là t (0F) = 32 + 1,8.t (0C). Nhiệt dung riêng của nước ứng với thang nhiệt độ Celsius là 4200 J/kg.0C. Trong thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt dung riêng của nước có giá trị xấp xỉ
7560,0 J/kg.0F
2333,3 J/kg.0F
124,3 J/kg.0F
131,2 J/kg.0F
Quá trình biến đổi trạng thái khí trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình
đẳng áp.
đoạn nhiệt.
đẳng nhiệt.
đẳng tích.
Khí hydrogen ở nhiệt độ 27°C có áp suất 2,46 atm chứa trong bình kín có dung tích 1 lít. Khối lượng mol của khí hydrogen là 2 g/mol. Khối lượng của khí hydrogen trong bình là
0,4 g.
0,2 g.
0,1 g.
0,3 g.
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí trong hệ tọa độ p – T như hình vẽ bên. 
Hình a
Hình b
Hình c
Hình d
a) Để đưa quả trứng vào chai, trước tiên sẽ đặt chai vào trong tủ lạnh. Sau đó lấy chai ra ngoài, đặt quả trứng lên miệng chai rồi rót nước nóng lên thành chai.
b) Đặt quả trứng lên miệng chai, rót nước nóng lên thành chai, áp suất của khí trong chai sẽ tăng lớn hơn so với áp suất bên ngoài và làm cho quả trứng đi vào trong chai.
c) Để lấy trứng ra khỏi chai, ta dốc ngược miệng chai xuống để trứng nằm sát miệng chai và dội nước nóng quanh chai hoặc hơ nóng chai.
d) Khi trứng ở trong chai và nằm sát miệng chai, chai được dội nước nóng, áp suất trong chai tăng lớn hơn so với áp suất bên ngoài sẽ đẩy trứng ra khỏi miệng chai.
a) Khi xảy ra va chạm, hệ thống túi khí sẽ phồng lên rất nhanh để tạo thành đệm hơi giúp làm giảm chấn thương cho người ngồi trong xe.
b) Áp suất tối đa mà túi khí tiêu chuẩn chịu được có giá trị xấp xỉ 34,475 kPa.
c) Cần sản sinh 0,5 mol khí N2 để bơm căng túi khí này đến áp suất 3 psi ở nhiệt độ 250C
d) Lực bung mạnh của túi khí vẫn có khả năng gây thương tích cho người ngồi trong xe, đặc biệt là trẻ em. Túi khí hoạt động hiệu quả nhất khi kết hợp với dây an toàn và không nên để trẻ nhỏ ngồi ở ghế trước.
a) Số mol của khí trong mẫu là 0,203 mol.
b) Từ (2) → (3) là quá trình khí dãn nở đẳng nhiệt.
c) Từ (1) → (2) là quá trình đẳng áp, thể tích tăng gấp 5 lần.
d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là 12000C
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Tính nhiệt lượng (theo đơn vị kJ) cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 500 gam nước đá ở 00C.
Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.
Để đo nhiệt độ trên bề mặt các thiên thể, các nhà thiên văn học thường dùng hệ thức Vien T.λmax = 2900 (µm.K) trong đó λmax là bước sóng ứng với cường độ lớn nhất. Mặt trời của chúng ta phát ra phần lớn bức xạ ở bước sóng 550 nm. Nếu một ngôi sao phát ra phần lớn bức xạ ở T bước sóng 137,5 nm thì nhiệt độ tuyệt đối trên bề mặt của ngôi sao đó cao gấp bao nhiêu lần so với nhiệt độ tuyệt đối trên bề mặt của Mặt trời? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Khí cacbon điôxit (CO2) được sử dụng trong các bình chữa cháy. Khi mở van bình, do có sự chênh lệch về áp suất, CO2 (lỏng) trong bình thoát ra ngoài qua hệ thống và chuyển thành dạng tuyết thán khí (rắn), lạnh tới –78°C. Khi phun vào đám cháy, CO2 có tác dụng làm loãng nồng độ hỗn hợp hơi khí cháy, đồng thời làm lạnh vùng cháy dẫn tới triệt tiêu đám cháy. Để hóa lỏng khí CO2 ở nhiệt độ 200C, ta cần phải đưa khí CO2 về áp suất 56 atm. Muốn có một bình chứa 4 lít khí CO2 đã được hóa lỏng thì phải cần ít nhất bao nhiêu lít khí CO2 ở nhiệt độ 300C và áp suất 1 atm? (Bỏ qua sự chuyển thể từ khí thành lỏng). (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí bằng 1,0 eV thì nhiệt độ của khối khí đó bằng bao nhiêu theo thang đo Kelvin? Lấy 1 eV = 1,6. 10-19 J. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
