2048.vn

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Lộc An - Lâm Đồng có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Lộc An - Lâm Đồng có đáp án

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

 

 Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là \({35^ \circ }{\rm{C}}\). Nhiệt độ đó tương ứng với

238 K.

67 K.

308 K.

76 K.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi?

Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi

Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\)).

Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức \({\rm{Q}} = {\rm{L}}.{\rm{m}}\) trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ô tô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là

do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.

do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí.

do thể tích khối khỉ trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội của khối khí.

do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thả một vật rắn có khối lượng \({m_1}\), có nhiệt độ \({150^ \circ }{\rm{C}}\) vào một bình nước có khối lượng \({m_2}\) ở nhiệt độ \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là \({50^ \circ }{\rm{C}}\). Gọi \({c_1},{c_2}\) lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Tỉ số nào sau đây đúng?

\(\frac{{{m_1}{c_1}}}{{{m_2}{c_2}}} = \frac{1}{{30}}\).

\(\frac{{{m_1}{c_1}}}{{{m_2}{c_2}}} = \frac{1}{{13}}\).

\(\frac{{{m_1}{c_1}}}{{{m_2}{c_2}}} = \frac{3}{{10}}\).

\(\frac{{{m_1}{c_1}}}{{{m_2}{c_2}}} = \frac{{13}}{1}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm chuyển động Brown trong không khí là cơ sở để đưa ra nội dung nào trong mô hình động học phân tử chất khí?

Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

Khi chuyển động các phân tử khi va chạm với nhau và với thành bình.

Chuyển động của phân tử khí càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là

\(p = \frac{2}{3}\mu m\overline {{v^2}} \).

\(p = \frac{1}{3}\mu m\overline {{v^2}} \).

\(p = \mu m\overline {{v^2}} \).

\(p = \frac{3}{2}\mu m\overline {{v^2}} \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí đựng trong bình, nếu thể tích bình tăng gấp ba lần, còn nhiệt độ khi giảm đi một nửa thì áp suất của khí sẽ

không đối.

tăng gấp đôi.

tăng gấp bốn lần.

giảm sáu lần.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sóng điện từ, điện trường có hướng

song song với hướng của từ trường.

ngược với hưởng của từ trường.

vuông góc với hướng của từ trường.

tạo với hướng của từ trường một góc \({45^ \circ }\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra. Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó.

Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra. Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó. (ảnh 1)

\({q_A} > 0,{q_B} > 0\).

\({q_A} < 0,{q_B} > 0\).

\({q_A} > 0,{q_B} < 0\).

\({q_A} < 0,{q_B} < 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của từ thông là

tesla (T).

niuton (N).

weber (Wb).

ampe (A).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết bị nào sau đây chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều?

Bóng đèn.

Động cơ điện.

Máy biến áp.

Chuông điện.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một đoạn dây dẫn dài 100 cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 5 mT, theo phương vuông góc với đường sức từ. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,24 A. Lực từ tác dụng lên dây dẫn là

\({0,8.10^{ - 3}}N\).

\({1,2.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\).

\({2,4.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\).

\({3,6.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây (ảnh 1)

Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.

Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.

Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hạt nhân nguyên tử americium \(\;_{95}^{240}{\rm{Am}}\) có bao nhiêu hạt neutron?

145 neutron.

95 neutron.

240 neutron.

135 neutron

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(\;_1^2D + \;_Z^AX \to \;_2^3{\rm{He}} + \;_0^1n\). Giá trị của A là

1.

3.

2.

0.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả một chiếc hộp được dùng để cất trữ chất phóng xạ. Vật liệu nào là thích hợp nhất để làm hộp?

Hình bên mô tả một chiếc hộp được dùng để cất trữ chất phóng xạ. Vật liệu nào là thích hợp nhất để làm hộp? (ảnh 1)

 

 

Chì.

Đồng

Thép.

Nhôm.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xạ trị là một phương pháp tiên tiến để điều trị bệnh ung thư. Khi sử dụng máy xạ trị để chữa bệnh, nội dung nào sau đây là không chính xác?

Máy xạ trị chiếu tia phóng xạ từ bên ngoài vào tế bào ung thư trong cơ thể để tiêu diệt chúng.

Tia phóng xạ từ máy xạ trị chỉ tác động lên tế bào ung thư và không tác động lên các tế bào khỏe mạnh khác.

Xạ trị là phương pháp điều trị có chi phí cao.

Ngoài cách chiếu xạ trực tiếp, bệnh nhân cũng có thể được tiêm dược chất có chứa đồng vị phóng xạ để mạch máu vận chuyển đến tiêu diệt tế bào ung thư.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có \(234g\,\,\;_{53}^{131}I\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(\;_{53}^{131}I\) còn lại trong mẫu là

\(78,0{\rm{\;g}}\).

\(29,3{\rm{\;g}}\).

205 g.

\(9,75{\rm{\;g}}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

 

 Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là \({4,2.10^3}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\)\({2,26.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).

     a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ \({20^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là 100800 J

     b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hỏa hơi hoàn toàn ở \({100^ \circ }{\rm{C}}\)\({678.10^6}{\rm{\;J}}\)

     c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ẩm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút

     d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ẩm xấp xỉ 100 g.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chứa 1 mol nitrogen, áp suất khí là 105 Pa, ở nhiệt độ \({27^ \circ }{\rm{C}}\). Biết hằng số khí là \({\rm{R}} = 8,31\left( {{\rm{J/mol}}.{\rm{K}}} \right)\); Hằng số Boltzmann \(k = {1,38.10^{ - 23}}\left( {{\rm{J}}/{\rm{K}}} \right)\).

     a) Thể tích của bình xấp xỉ bằng 25 lít.

     b) Nung bình đến khi áp suất khí bằng \({5.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Nhiệt độ của khối khí khi đó là \({135^ \circ }{\rm{C}}\)

     c) Động năng trung bình của phân tử khí ở nhiệt độ \({27^ \circ }{\rm{C}}\) bằng \({2,76.10^{ - 21}}\left( {{\rm{\;J}}} \right)\)

     d) Giả sử một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất khí trong bình giảm còn \({4.10^5}{\rm{\;Pa}}\), nhiệt độ khí lúc này là \({1227^ \circ }{\rm{C}}\). Lượng khí đã thoát ra ngoài là \(0,2{\rm{\;mol}}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dòng điện do một máy phát điện tạo ra có cường độ biến thiên theo thời gian được cho trong hình dưới đây.

Dòng điện do một máy phát điện tạo ra có cường độ biến thiên theo thời gian được cho trong hình dưới đây. (ảnh 1)

 

     a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều.

     b) Chu kì của dòng điện là 5 s.

     c) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị \(\sqrt 2 \left( A \right)\).

     d) Phương trình của dòng điện là \(i = 2{\rm{cos}}\left( {200\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau đây biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)theo thời gian.

Hình vẽ sau đây biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ  (ảnh 1)

 

 

 

     a) Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

     b) Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ.

     c) Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron.

     d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

 Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là bao nhiêu J?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng bảng số liệu dưới đây. Cần bao nhiêu thời gian (s) để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu \({30^ \circ }{\rm{C}}\), trong một lò nung điện công suất 20000 W. Biết chỉ có \(50{\rm{\% }}\) năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\). (Kết quả làm tròn đến phần nguyên)

Chất

Nước

 

Sắt

 

Đồng

 

Chì

 

Nhiệt độ

nóng chảy

\(\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)\)

0

1535

1084

327

Nhiệt nóng

chảy riêng

\(\left( {{\rm{J/kg}}} \right)\)

\({3,34.10^5}\)

\({2,77.10^5}\)

\({1,80.10^5}\)

\({0,25.10^5}\)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là \({42^ \circ }{\rm{C}}\), trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là \({27^ \circ }{\rm{C}}\).. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi \(B = {3.10^{ - 12}}{\rm{cos}}\left( {{{4.10}^6}t} \right)\) trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ trường này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \(X{.10^{ - 15}}{\rm{\;Wb}}\). Tìm giá trị của X.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân ung thư tuyến giáp được tiêm một liều thuốc chứa 20 mg đồng vị phóng xạ \(\;_{53}^{131}I\). Biết có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Cho số Avogadro \(N = {6,022.10^{23}}{\rm{\;mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}};\,\,1{\rm{Ci}} = {3,7.10^{10}}{\rm{\;Bq}}\). Độ phóng xạ của liều thuốc trên là bao nhiêu Ci? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 1200 MW và hiệu suất phát điện là \(32{\rm{\% }}\). Nhà máy sử dụng các thanh nhiên liệu hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) được làm giàu \(25{\rm{\% }}\) (nghĩa là \(\;_{92}^{235}U\) chiếm \(25{\rm{\% }}\) khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân \(\;_{92}^{235}U\) tỏa năng lượng 200 MeV. Cho số Avogadro \({N_A} \approx {6,022.10^{ - 23}}{\rm{\;mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\) và khối lượng mol của nguyên tử của \(\;_{92}^{235}U\) là \(235{\rm{\;g/mol}}\). Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một năm (365 ngày) là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack